Hotline: 1900986813
  • CHUỖI GIẢI PHÁP LOGISTICS TOÀN DIỆN<br>HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

Thủ Tục Hải Quan Là Gì? Quy Trình Và Thủ Tục Chi Tiết Nhất

5/5
(15 bình chọn)

Thủ tục hải quan là quy trình không thể thiếu trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Các thủ tục này sẽ quyết định hàng hóa của doanh nghiệp có được xuất/nhập khẩu khỏi biên giới hay không. Để tìm hiểu rõ hơn về thủ tục cũng như các bước làm thủ tục thông quan hải quan, hãy theo dõi bài viết sau đây của Dolphin Sea Air nhé!

>>>> BÀI VIẾT LIÊN QUAN NHẤT: Dịch vụ khai thuê hải quan giá rẻ, uy tín nhất hiện nay

 
Mục lục bài viết

1. Thủ tục hải quan là gì?

Thủ tục hải quan hay thủ tục thông quan là những loại giấy tờ được yêu cầu chuẩn bị để cơ quan hải quan kiểm tra, giúp hàng hóa và các phương tiện vận tải được nhập khẩu/nhập cảnh vào một quốc gia hoặc xuất khẩu/xuất cảnh ra khỏi một quốc gia cụ thể. Hoặc có thể hiểu đơn giản rằng, khi doanh nghiệp muốn xuất khẩu hàng hóa của mình, họ phải làm thủ tục xuất khẩu tại cơ quan hải quan đó để hàng hóa có thể thông quan và xuất khẩu đi các nước khác. Sau đó ở nước sở tại họ sẽ làm thủ tục nhập khẩu để đưa hàng nhập vào quốc gia đó.

thủ tục thông quan
Thủ tục hải quan là thủ tục quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa

Tại Việt Nam, nhiều người có thói quen dùng cụm từ “thủ tục hải quan” cho những quy trình pháp lý xuất nhập cảnh tại những cửa khẩu hoặc sân bay quốc tế. Tuy nhiên, cụm từ này thực chất chỉ áp dụng cho các loại hàng hóa, phương tiện vận tải thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu. 

Việc làm thủ tục xuất nhập cảnh cho người sẽ được cơ quan an ninh hoặc biên phòng cửa khẩu thực hiện. Đối với hàng hóa, thủ tục xuất nhập khẩu (hải quan) được thực hiện tại chi cục hải quan cửa khẩu (đối với các loại cảng quốc tế) hoặc chi cục hải quan ngoài cửa khẩu (đối với những cảng nội địa).

2. Vì sao cần làm thủ tục hải quan?

Thủ tục hải quan là điều kiện bắt buộc của hoạt động xuất nhập khẩu tại tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Việc thực hiện những thủ tục thông quan nhằm 2 mục đích chính:

  • Thủ tụcnhập khẩu/xuất khẩu là cơ sở để nhà nước tính thuế và thu thuế. Đây cũng là mục đích cơ bản và quan trọng nhất của thủ tục này. Bời vì mọi hàng hóa khi được nhập khẩu đều phải được tính thuế nhằm bảo đảm tính cân bằng, ổn định của thị trường. 
  • Thủ tục thực hiện thông quan được coi là hoạt động nhằm bảo đảm an ninh hàng hóa, để chắc chắn rằng hàng hóa nhập khẩu không thuộc vào danh mục hàng cấm, trái phép. Ví dụ, mọi doanh nghiệp đều không thể nhập khẩu súng đạn, chất kích thích vào Việt Nam. Hoặc bất kỳ cá nhân, tổ chức nào cũng không thể xuất khẩu đồ cổ, động vật hoang dã, quý hiếm qua đường xuất khẩu chính ngạch.
thủ tục thông quan
Thủ tục hải quan là cơ sở để nhà nước tính thuế và thu thuế

>>>> TÌM HIỂU THÊM: Thông quan là gì? Quy trình thông quan hàng hóa chi tiết

3. Những ai phải làm thủ tục thông quan?

Theo Điều 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ, những đối tượng phải làm thủ tục hải quan bao gồm:

  • Những đại lý, đơn vị cung cấp dịch vụ khai thuê hải quan.
  • Những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chuyển phát quốc tế, trừ những chủ hàng có yêu cầu khác.
  • Các chủ lô hàng xuất nhập khẩu. Trường hợp chủ lô hàng là thương nhân người nước ngoài thì sẽ làm thủ tục tại đại lý chuyên về thủ tục thông quan/hải quan.
  • Các chủ phương tiện vận chuyển xuất/ nhập cảnh hoặc quá cảnh; những cá nhân được chủ phương tiện ủy quyền làm thủ tục.
  • Những cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà tặng, quà biếu, hành lý được gửi trước hoặc hành lý gửi sau khi chủ sở hữu đã xuất/ nhập cảnh.
  • Đơn vị cung cấp dịch vụ quá cảnh hàng hóa. 
thủ tục hải quan
Đối tượng thực hiện thủ tục thông quan được quy định trong luật Hải quan

>>>> ĐỌC THÊM: Lệ phí và mức phí thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu

4. 9 bước trong quy trình làm thủ tục hải quan

Thủ tục hải quan là quy trình bắt buộc phải thực hiện trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Nhờ sự đổi mới trong những năm gần đây, quy trình này đã trở nên tiện lợi, nhanh chóng. Các bước làm thủ tục hải quan cụ thể như sau:

4.1. Xác định loại hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu

Doanh nghiệp cần xác định loại hàng hóa xuất nhập khẩu để xem xét lô hàng thuộc diện nào, có nằm trong danh sách hàng hóa đặc biệt, hàng hạn chế hay hàng cấm không? Các loại hàng hóa được xác định cụ thể:

  • Hàng hóa thương mại thông thường: Đây là những lô hàng đủ điều kiện để nhập khẩu và có thể thực hiện thủ tục hải quan một cách thuận lợi. 
  • Hàng hóa thuộc danh mục cấm: Nếu hàng hóa mà doanh nghiệp có ý định nhập khẩu đang nằm trong danh mục hàng cấm thì cần tránh nhập khẩu những lô hàng này để tránh gặp rủi ro pháp lý. Doanh nghiệp có thể tham khảo tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP.
  • Hàng hóa đặc biệt cần xin phép: Nghị định 187/2013/NĐ-CP quy định rõ về những loại hàng hóa khi nhập khẩu cần phải xin giấy phép. Theo đó, doanh nghiệp cần hoàn tất thủ tục pháp lý trước khi đưa hàng về cảng. Nếu không hoàn thành trước sẽ dễ gặp tình huống phát sinh chi phí kho bãi trong khi chờ giấy phép.
  • Hàng hóa cần công bố hợp chuẩn hợp quy: Trước khi về cảng, các doanh nghiệp cần hoàn tất thủ tục công bố hợp chuẩn hợp quy. Quy trình công bố được quy định trong Thông tư 28/2012/TT-BKHCN. 
  • Hàng hóa cần kiểm tra chuyên ngành: Cơ quan chức năng lấy mẫu kiểm tra hàng hóa trước khi lô hàng cập cảng. Khi đã có kết quả, doanh nghiệp có thể tiến hành những thủ tục còn lại.

4.2. Ký hợp đồng ngoại thương

Hợp đồng ngoại thương là loại hợp đồng thể hiện sự giao dịch giữa 2 bên tham gia. Hợp đồng này được yêu cầu trong tất cả các bộ hồ sơ hải quan phục vụ quá trình thông quan lô hàng hóa. Nội dung của hợp đồng ngoại thương bao gồm: tên hàng, số lượng, trọng lượng hàng, giá thành, cách đóng gói và nhiều nội dung khác nữa. 

4.3. Kiểm tra bộ chứng từ của hàng hóa

Khi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa, các doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ chứng từ bao gồm:

  • Hợp đồng thương mại (Sale Contract)
  • Vận đơn (Bill of Landing)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)
  • Những giấy tờ khác có liên quan

>>>> THAM KHẢO BÀI VIẾT: Xuất xứ hàng hóa (C/O) là gì? Quy định mới về xuất nhập khẩu

4.4. Kiểm tra chuyên ngành hàng hóa bắt buộc

Đăng ký kiểm tra chuyên ngành là khâu bắt buộc phải làm nếu lô hàng của doanh nghiệp nằm trong diện hàng hóa cần kiểm tra. Sau khi nhận được giấy báo hàng (Arrival Notice), doanh nghiệp cần đăng ký kiểm tra chuyên ngành. Thông thường, thời hạn nhận loại giấy này từ hãng vận chuyển là trước 2 ngày tàu đến cảng. 

4.5. Đăng ký tờ khai hải quan

Trong quy trình làm thủ tục hải quan xuất khẩu/ nhập khẩu, việc đăng ký tờ khai hải quan tức được hiểu là quá trình kê khai các thông tin hải quan. Theo pháp luật quy định, việc đăng ký tờ khai hải quan gồm 2 phương thức:

  • Tờ khai hải quan điện tử đăng ký bằng phương thức điện tử
  • Tờ khai hải quan giấy đăng ký trực tiếp tại các cơ quan hải quan
thủ tục hải quan
Mẫu tờ khai hải quan

Tờ khai hải quan chỉ được đăng ký sau khi cơ quan hải quan đã chấp nhận việc kê khai của người làm thủ tục khai hải quan. Trường hợp không chấp nhận, cơ quan hải quan sẽ thông báo nguyên nhân bằng văn bản hoặc thông qua phương thức điện để tử người khai hải quan biết. 

Thông qua phần mềm VNACC/VCIS, người làm thủ tục hải quan có thể thực hiện khai báo thông tin tờ khai xuất khẩu, tờ khai nhập khẩu; nộp tờ khai hải quan kèm các chứng từ khác thuộc bộ hồ sơ hải quan trên hệ thống VNACCS. 

4.6. Lấy lệnh giao hàng

Lệnh giao hàng (delivery order) là chứng từ do công ty vận chuyển hoặc hãng tàu phát hành. Để lấy lệnh giao hàng, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

  • Bản sao CCCD
  • Bản sao vận đơn
  • Vận đơn gốc được lãnh đạo doanh nghiệp đóng dấu
  • Tiền cước phí

Lưu ý: Đối với lô hàng nguyên container, doanh nghiệp cần kiểm tra xem hạn miễn phí lưu container kéo dài bao lâu. Khi hạn lưu miễn phí hết, doanh nghiệp cần phải chi trả thêm khoản phí gia hạn. 

4.7. Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan và thực hiện phân luồng tờ khai

Căn cứ vào những thông tin nhận được, thủ trưởng cơ quan nơi xử lý hồ sơ hải quan sẽ quyết định kiểm tra hồ sơ hải quan (luồng 2) và kiểm tra thực tế hàng hóa (luồng 3). Người khai hải quan thông qua Hệ thống VNACCS/VCIS để tiếp nhận phản hồi và kết quả phân luồng, cụ thể: 

  • Luồng 1 - Luồng xanh: Thông tin khai trong tờ khai hải quan được chấp nhận: 

Trong trường hợp này, người làm thủ tục thông quan được chấp nhận thông quan hàng hóa theo thông tin trong tờ khai hải quan và chuyển sang bước thứ 3. 

  • Luồng 2 - Luồng vàng: Kiểm tra nội dung hồ sơ hải quan:

Khi tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan sẽ kiểm tra tính đầy đủ, chính xác và sự phù hợp của nội dung được kê khai với các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan; kiểm tra về việc tuân thủ những chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế xuất/ nhập khẩu và các quy định pháp luật khác có liên quan. 

Việc kiểm tra hồ sơ hải quan được thực hiện bởi công chức hải quan hoặc hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Các bước kiểm tra bao gồm: Kiểm tra những chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người làm thủ tục xuất khẩu/ nhập khẩu gửi qua hệ thống VNACCS/VCIS/ nộp chứng từ phải nộp bản chính theo quy định; kiểm tra những chứng từ liên quan trên Cổng thông tin một cửa của quốc gia. 

thủ tục xuất khẩu
Kiểm tra hồ sơ, chứng từ hải quan

Trường hợp hồ sơ đạt đủ điều kiện phù hợp thì chuyển sang bước 3. Trường hợp hồ sơ không đạt điều kiện phù hợp hay còn nghi vấn, có quan hải quan sẽ chuyển tờ khai sang Luồng 3 để kiểm tra thực tế hàng hóa. 

  • Luồng 3 - Luồng đỏ: Thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa

Những hàng hóa thuộc một trong số những trường hợp dưới đây được miễn kiểm tra thực tế:

  • Hàng hóa khẩn cấp
  • Hàng hóa phục vụ lĩnh vực an ninh, quốc phòng
  • Hàng hóa đặc biệt theo quyết định của Chính phủ.
  • Tuy nhiên, những hàng hóa trên sẽ phải kiểm tra thực tế nếu phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Hàng hóa không thuộc diện miễn kiểm tra thực tế sẽ được kiểm tra trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro. Trong trường hợp này, hàng động thực vật sống, hàng khó bảo quản, hàng đặc biệt được ưu tiên kiểm tra trước. Việc kiểm tra được công chức hải quan trực tiếp thực hiện hoặc thông qua máy móc, thiết bị kỹ thuật và biện pháp nghiệp vụ. 

thủ tục hải quan
Kiểm tra thực tế hàng hóa

Trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan hoặc người đại diện hợp pháp phải có mặt. Việc kiểm tra thực tế hàng hóa có thể diễn ra tại địa điểm kiểm tra chung với quốc gia láng giềng. 

Trường hợp hàng hóa cần kiểm tra thực tế, người làm thủ tục hải quan sẽ thông qua hệ thống VNACCS/VCIS tiếp nhận thông tin về hình thức, mức độ kiểm tra hàng hóa do cơ quan hải quan thông báo, đồng thời đăng ký địa điểm và thời gian kiểm tra thực tế với cơ quan hải quan. Người thực hiện khai hải quan chịu trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để kiểm tra thực tế hàng hóa.

>>>> NỘI DUNG LIÊN QUAN: Tờ khai phân luồng hải quan là gì? Ý nghĩa 3 luồng và quy trình 

4.8. Nộp thuế và phí theo quy định 

Trong khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu/ nhập khẩu, có 2 trường hợp xảy ra với doanh nghiệp:

  • Trường hợp được miễn thuế: Hệ thống sẽ tự động cấp phép thông quan và xuất ra “Quyết định thông quan hàng hóa” cho người khai.
  • Trường hợp phải nộp thuế: 
    • Nếu đã khai báo nộp thuế bằng hạn mức hoặc thực hiện bảo lãnh: Hệ thống sẽ kiểm tra các chỉ tiêu khai báo có liên quan đến hạn mức, bảo lãnh. Nếu số tiền trong hạn mức/ bảo lãnh lớn hơn hay bằng số thuế, hệ thống sẽ xuất ra “chứng từ ghi số thuế phải thu” và “Quyết định thông quan hàng hóa”. Nếu số tiền hạn mức/ bảo lãnh nhỏ hơn số thuế, hệ thống sẽ thông báo lỗi. 
    • Trường hợp khai báo cần nộp thuế ngay: Hệ thống sẽ xuất ra “chứng từ ghi số thuê phải thu” cho người khai. Khi người khai hoàn thành nộp thuế phí, sau khi hệ thống VNACCS thông tin sẽ xuất ra “Quyết định thông quan hàng hóa”. 

4.9: Làm thủ tục đổi lệnh & Thông quan hàng hóa

Người làm thủ tục hải quan thực hiện việc in danh sách hàng hóa, danh sách container trên Cổng thông tin điện tử hải quan hoặc hệ thống khai của người kê khai và cung cấp cho Chi cục Hải quan quản lý cảng, kho bãi, địa điểm để được giải phóng/ thông quan hoặc đưa hàng hóa về kho bảo quản.

Doanh nghiệp cần lưu ý: lệnh giao hàng bắt buộc còn hiệu lực. Nếu không thì phải làm việc với hãng tàu để gia hạn thêm. Sau đó, doanh nghiệp đến phòng thương vụ trực thuộc Cảng để cung cấp các giấy tờ như D/O, mã vạch, giấy giới thiệu của chủ hàng,…. Nhân viên tại đây sẽ lên hóa đơn để doanh nghiệp thanh toán những loại phí cần thiết. Doanh nghiệp chỉ cần nộp chi phí và nhận phiếu ER (phiếu giao nhận). Sau đó, doanh nghiệp có thể tiến hành bốc hàng lên phương tiện vận chuyển.

các bước làm thủ tục hải quan
Thông quan là bước cuối cùng trong quy trình làm thủ tục hải quan xuất khẩu

Trường hợp có thay đổi trong danh sách hàng hóa, danh sách container so với nội dung trong tờ khai hải quan khi hàng đã vào khu vực giám sát, người kê khai cần in hoặc đề nghị công chức tại Chi cục Hải quan in danh sách hàng hóa, danh sách container từ hệ thống.

Trường hợp giải phóng hoặc đưa hàng hóa về kho bảo quản, người kê khai hải quan phải hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu và nộp cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục để hoàn thành các thủ tục thông quan lô hàng hóa. 

5. Các lỗi thường gặp khi làm thủ tục hải quan

Trong quá trình thực hiện thủ tục xuất khẩu/ nhập khẩu cho hàng xuất nhập khẩu trên phần mềm, sẽ có những thông tin có thể sửa đổi, cũng như những thông tin không thể thay đổi được. Nếu thực hiện sai, doanh nghiệp sẽ mất thời gian chấn chỉnh, bổ sung hay có thể bị phạt và yêu cầu khai báo lại từ đầu. Và còn mất nhiều thời gian hơn nữa nếu tờ khai đã đóng dấu nộp thuế nhưng bị buộc phải thay đổi số tiền thuế. Vì vậy, các doanh nghiệp cần lưu ý một số lỗi thường gặp sau đây để tránh sự cố không mong muốn.

5.1. Thông tin trên bộ chứng từ không chính xác

Thông tin trên chứng từ không chính xác là một trong những sai lầm phổ biến nhất khi làm thủ tục hải quan. Vậy nên doanh nghiệp phải đảm bảo rằng những thông tin trên bộ chứng từ như thông tin về lô hàng, phương thức giao hàng… là hoàn toàn chính xác. 

thủ tục thông quan
Thông tin chứng từ không chính xác là lỗi sai phổ biến khi làm thủ tục xuất khẩu/ nhập khẩu

Nếu phát hiện sai sót, doanh nghiệp cần kịp thời sửa chữa hoặc thông báo cho người được ủy quyền sửa chữa. Một số lỗi sai thông tin chứng từ phổ biến có thể kể đến như: sai chính tả, sai trọng lượng hàng hóa, số lượng mặt hàng, điều kiện không khớp… Một khi sai sót xảy ra, chủ hàng có nguy cơ tổn thất nhiều tiền bạc, thời gian và công sức chỉ vì khai báo sai hoặc nhầm lẫn địa điểm giao hàng, số container, tàu chở hàng. 

5.2. Lỗi C/O thường gặp

Giá trị trong C/O phải là trị giá FOB, tính bằng đơn vị USD. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, những giá trị khác (EXW, CIF, CFR,…) theo giá trị trên hợp đồng và hóa đơn, hàng hóa có nhiều chi tiết mà C/O không thể hiện đầy đủ.

thủ tục hải quan
Giấy chứng nhận C/O 

Xin cấp C/O là một trong những hành động doanh nghiệp có thể thực hiện để được hưởng quyền lợi từ thuế suất ưu đãi. Nếu xảy ra sai sót khiến C/O bị từ chối (Trường hợp giá trị FOB trên C/O không khớp với các giá trị khác trên hóa đơn/ hợp đồng), doanh nghiệp sẽ phải chịu thuế suất không ưu đãi.

Nếu C/O được cấp bởi bên thứ 3 thì số hóa đơn phải là số của người bán (không phải là số hóa đơn của người gửi lô hàng) và phải được đánh dấu vào ô “Third Party Invoicing”. Nếu C/O mắc các lỗi nêu trên thì cơ quan Hải quan sẽ từ chối, không xem xét và chấp nhận. 

5.3. Sử dụng không chính xác hóa hàng mã (HS code)

Lỗi tra mã HS code không chính xác thường xuyên xảy ra khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu nhập khẩu. Nguyên nhân là vì trong biểu thuế, phần mô tả một số loại hàng hóa khá giống nhau. Tuy nhiên, khi đã áp dụng HS code khác nhau chứng tỏ mỗi loại hàng hóa khác nhau ứng với mức thuế suất khác nhau. Người khai hải quan thường dễ nhầm lẫn trong trường hợp này do không nắm chắc các quy tắc chuyên môn về áp dụng HS code.

làm thủ tục hải quan xuất khẩu
Mỗi loại hàng hóa có mã HS code duy nhất

Mỗi loại hàng hóa chỉ áp dụng một mã HS code duy nhất. Người làm thủ tục hải quan cần tuân thủ đúng theo nguyên tắc áp dụng HS code. Tuy nhiên, những chủ hàng luôn có suy nghĩ áp dụng HS code với mức thuế suất thấp nhất cho hàng hóa, còn đơn vị hải quan thì ngược lại. Vì vậy, người kê khai hải quan phải thật sự cẩn thận khi áp dụng HS code. Nếu không thực sự chắc chắn, hãy tham khảo mã HS code từ phía cơ quan hải quan. 

6. Những câu hỏi thường gặp

Hiện nay, tuy việc thực hiện thủ tục hải quan đã nhanh chóng hơn nhưng không phải bất cứ doanh nghiệp nào cũng có thể thuận lợi hoàn thành quy trình này. Cùng Dolphin Sea Air giải đáp một số câu hỏi, vướng mắc mà doanh nghiệp thường gặp phải nhé!

6.1. Hồ sơ hải quan gồm những gì?

Theo Luật Hải quan, hồ sơ hải quan bao gồm:

  • Tờ khai hải quan/ các chứng từ có thể thay thế tờ khai hải quan
  • Những chứng từ có liên quan

Tùy theo từng trường hợp, người làm thủ tục hải quan phải nộp/xuất trình các giấy tờ như: hóa đơn thương mại; hợp đồng mua bán hàng hóa; chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa; chứng từ vận tải; giấy phép nhập khẩu/ xuất khẩu; văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc được miễn kiểm tra; những chứng từ khác liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật.

thủ tục hải quan
Tờ khai hải quan là một phần của bộ hồ sơ hải quan

Lưu ý:

  • Chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan phải là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện từ cần phải đảm bảo tính toàn vẹn, khuôn dạng theo quy định của pháp luật.
  • Hồ sơ hải quan cần được nộp, xuất trình trực tiếp tại trụ sở của cơ quan hải quan.

Trong trường hợp áp dụng cơ chế một cửa, quốc gia hoặc cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành sẽ gửi giấy phép nhập khẩu/ xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra dưới dạng thông tin điện tử qua hệ thống tích hợp.

>>>> CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Hàng phi mậu dịch là gì? So sánh với hàng mậu dịch nhập khẩu

6.2. Địa điểm làm thủ tục thông quan

Pháp luật quy định về địa điểm làm thủ tục thông qua như sau:

  • Địa điểm làm thủ tục thông quan là nơi cơ quan hải quan tiến hành tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa và phương tiện vận tải.
  • Địa điểm thực hiện việc tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan gồm trụ sở Cục Hải quan, Chi cục Hải quan.
  • Địa điểm thực hiện việc kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm:
    • Các địa điểm kiểm tra tại khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế;cảng biển có hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh, quá cảnh, cảng thủy nội địa; bưu điện quốc tế; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong khu vực nội địa.
    • Địa chỉ trụ sở Chi cục Hải quan
    • Địa điểm thực hiện kiểm tra tập trung theo quyết định của Tổng cục trưởng cục Hải quan
    • Địa điểm thực hiện kiểm tra tại công trình, cơ sở sản xuất; nơi tổ chức triển lãm, hội chợ
    • Địa điểm thực hiện kiểm tra tại kho bảo thuế, kho ngoại quan, khu vực gom hàng lẻ
    • Địa điểm kiểm tra chung giữa cơ quan hải quan Việt Nam với cơ quan hải quan nước láng giềng tại cửa khẩu đường bộ
    • Địa điểm kiểm tra khác do Tổng cục trưởng cục hải quan quyết định trong một số trường hợp cần thiết
thủ tục thông quan
Chi cục hải quan sân bay

6.3. Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan

Căn cứ vào Luật Hải quan, thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục xuất khẩu/ nhập khẩu được quy định như sau:

  • Cơ quan Hải quan sẽ tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ ngay sau khi người kê khai hải quan nộp/ xuất trình hồ sơ hải quan.
  • Sau khi người kê khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục thông quan, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và phương tiện vận tải được quy định:
    • Việc thực hiện kiểm tra hồ sơ hoàn thành chậm nhất 02 giờ làm việc kể từ lúc cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ
    • Việc thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa hoàn thành chậm nhất 08 giờ làm việc kể từ lúc người kê khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa
    • Trường hợp một số loại mặt hàng thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế và văn hóa, kiểm dịch động thực vật, kiểm định an toàn thực phẩm theo quy định pháp luật thì thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành. 
    • Trường hợp lô hàng số lượng lớn với nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra thực tế phức tạp, Thủ trưởng cơ quan Hải quan sẽ ra quyết định gia hạn thời gian kiểm tra thực tế, tuy nhiên thời gian gia hạn không quá 2 ngày.
  • Việc thực hiện kiểm tra phương tiện vận tải phải đảm bảo theo kịp việc xếp dỡ hàng hóa xuất nhập khẩu, việc xuất/ nhập cảnh cho hành khách và đảm bảo kiểm tra, giám sát đúng theo quy định pháp luật.
  • Cơ quan hải quan thực hiện làm thủ tục quản lý hải quan vào cả những ngày lễ, ngày nghỉ, ngoài giờ làm việc để đảm bảo hàng hóa kịp thời được xếp dỡ phục vụ xuất nhập khẩu, đảm bảo thời gian xuất/ nhập cảnh của hành khách, phương tiện vận tải; hoặc thực hiện thủ tục quản lý hải quan trên cơ sở đề nghị của người làm thủ tục thông quan và phù hợp với điều kiện thực tế tại địa bàn hoạt động.
quy trình làm thủ tục hải quan xuất khẩu
Thủ tục kiểm tra hồ sơ hải quan

6.4. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan

Theo Luật hải quan quy định, thời hạn nộp hồ sơ hải quan cụ thể như sau:

  • Đối với những lô hàng xuất khẩu, nộp hồ sơ hải quan khi đã tập kết lô hàng tại địa điểm mà người kê khai hải quan đã thông báo, chậm nhất 04 giờ trước khi phương tiện vận chuyển xuất cảnh; Hàng hóa gửi bảng chuyển phát nhanh thì chậm nhất 02 giờ trước khi phương tiện xuất cảnh.
  • Đối với những lô hàng nhập khẩu, nộp hồ sơ hải quan trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày lô hàng về đến cửa khẩu.
  • Tờ khai hải quan có giá trị trong vòng 15 ngày kể từ người người kê khai hải quan đăng ký
thủ tục hải quan
Thời hạn nộp hồ sơ được quy định trong luật Hải quan

Thời hạn nộp các chứng từ liên quan được quy định:

  • Trường hợp khai hải quan bằng phương thức điện tử, khi cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan và yêu cầu kiểm tra thực tế hàng hóa, người làm thủ tục hải quan phải nộp đầy đủ các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ có trong hệ thống thông tin 1 cửa quốc gia.
  • Trường hợp sử dụng tờ khai hải quan giấy, người kê khai phải nộp/ xuất trình chứng từ có liên quan trong khi đăng ký tờ khai. 

7. Dolphin Sea Air - Đơn vị cung cấp dịch vụ làm thủ tục hải quan uy tín, tận tâm

Dolphin Sea Air là đơn vị cung cấp dịch vụ làm thủ tục hải quan uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Với hơn 15 năm kinh nghiệm, chúng tôi tự hào mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất với mức chi phí thấp. Hiện tại, Dolphin Sea Air đang sở hữu đội ngũ nhân sự chất lượng gồm hơn 300 chuyên gia, nhân viên giàu kinh nghiệm. Đồng thời, hệ thống văn phòng của chúng tôi trải rộng khắp toàn quốc, đặc biệt là những thành phố, trung tâm công nghiệp lớn nhằm phục vụ nhu cầu của mọi doanh nghiệp. 

thủ tục hải quan
Dolphin Sea Air - Đơn vị cung cấp dịch vụ làm thủ tục hải quan uy tín

Nhờ vào những ưu điểm nổi trội, Dolphin Sea Air luôn được các doanh nghiệp tin tưởng lựa chọn dịch vụ khai thuê hải quan:

  • Các thủ tục đơn giản và nhanh chóng, đã áp dụng số hóa trên nhiều bước.
  • Dolphin Sea Air đã xử lý thành công nhiều trường hợp khó, giúp nhiều doanh nghiệp thông quan thuận lợi.
  • Chúng tôi luôn cập nhật, tư vấn cho doanh nghiệp những thay đổi mới nhất trong cách thức và luật hải quan.
  • Khách hàng sử dụng dịch vụ khai thuê hải quan tại Dolphin Sea Air sẽ được tư vấn thủ tục hải quan hoàn toàn miễn phí.
tư vấn thủ tục hải quan
Dolphin Sea Air luôn đem đến những dịch vụ uy tín, chất lượng cho khách hàng

Đồng thời, Dolphin Sea Air cũng cam kết với khách hàng:

  • Xử lý nhanh chóng những lô hàng khó thông quan
  • Nhận làm thủ tục thông quan những lô hàng gấp
  • Thực hiện dịch vụ một cách chuyên nghiệp, uy tín
  • Dịch vụ chất lượng với mức chi phí thấp
  • Báo giá trọn gói dịch vụ, không phát sinh thêm chi phí khác
  • Nhân viên chứng từ, nhân viên hiện trường giàu kinh nghiệm và có trách nhiệm cao trong công việc.

Thông tin liên hệ: Dolphin Sea Air Services Corporation

Trên đây là những thông tin chi tiết về thủ tục hải quanDolphin Sea Air muốn chia sẻ đến quý doanh nghiệp. Thực hiện thủ tục thông quan hải quan là quy trình tương đối phức tạp, vì vậy các doanh nghiệp cần phải nắm vững kiến thức chuyên môn để có thể hoàn thành một cách chính xác nhất.

>>>> DÀNH CHO BẠN: 

 
Share
Viết bình luận
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai, các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

1. FOB là gì? FOB là viết tắt của Free On Board, đây là một điều khoản giao hàng phổ biến trong t..
1. Bảng giá cước vận tải đường bộ mới nhất hiện nay Tùy theo đặc điểm của từng loại hàng hóa, mà ..
1. Hàng siêu trường siêu trọng là gì ? Nếu đã từng quan tâm đến vận tải hàng hóa, chắc chắn bạn đ..

Tin Tức Nổi Bật

1. Tờ khai phân luồng là gì? Tờ khai phân luồng là tờ khai được hệ thống hải quan phân chia mức đ..
1. Tuyến đường biển quốc tế là gì? Tuyến đường biển quốc tế hay còn được gọi là đường hàng hải qu..
1. Các loại Container đường biển hiện nay Hiện nay, vận tải đường biển khá đa dạng và phong ..