Hotline: 1900986813
  • CHUỖI GIẢI PHÁP LOGISTICS TOÀN DIỆN<br>HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

Mẫu Tờ Khai Hải Quan Là Gì ? Hướng Dẫn Cách Viết, Tra Cứu

0/5
(0 bình chọn)

Mẫu tờ khai hải quan là một văn bản quan trọng đối với các công ty thực hiện quá trình xuất nhập khẩu hiện nay. Nếu doanh nghiệp của bạn mới gia nhập ngành và chưa có kinh nghiệm, thì vấn đề hoàn thiện tờ khai này rất khó khăn và nhiều trở ngại. Vì hiểu được điều này Dolphin Sea Air sẽ hướng dẫn cho bạn cách thực hiện loại tờ khai này.

>>>> BÀI VIẾT LIÊN QUAN NHẤT: Thủ tục hải quan là gì? Quy trình và thủ tục chi tiết nhất

Mục lục bài viết

1. Tờ khai hải quan là gì?

Trong quá trình xuất, nhập khẩu hàng hóa, tờ khai hải quan đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đây là văn bản mà người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu phải kê khai thông tin hàng hóa được vận chuyển qua biên giới quốc gia. Nếu không có tờ khai hải quan thì mọi hoạt động xuất, nhập khẩu đều không thể thực hiện được.

Tờ khai báo hải quan
Tờ khai hải quan là gì?

Các thông tin bắt buộc phải có trên tờ khai hải quan như sau: 

  • Tên hàng hóa.
  • Số lượng hàng hóa.
  • Giá trị của hàng hóa.
  • Xuất xứ hàng hóa
  • Hình thức vận chuyển hàng hóa. 
  • Các yêu cầu khác liên quan đến việc xuất khẩu hàng hóa. 

Tờ khai hải quan giúp kiểm soát, quản lý và giám sát quá trình xuất nhập, khẩu hàng hóa. Đồng thời đây còn là cơ sở để tính toán các chi phí và thuế liên quan đến việc xuất nhập, khẩu hàng hóa.

2. Mẫu tờ khai hải quan mới nhất hiện nay

Hiện nay, tờ khai hải quan gồm có 2 mẫu: Tờ khai hàng hóa xuất khẩu và tờ khai hàng hóa nhập khẩu. 

  • Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
Tờ khai hải quan là gì?
Mẫu HQ/2015/XK ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC
  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Tờ khai hải quan là gì?
Mẫu HQ/2015/NK ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC

3. Tại sao phải cần điền đúng các thông tin trên tờ khai hải quan?

Doanh nghiệp xuất, nhập khẩu hàng hóa cần phải điền đúng các thông tin trên tờ khai hải quan để tránh các vấn đề rủi ro ngoài ý muốn như: 

  • Hàng hóa có thể bị tạm giữ hoặc trả về, nếu điền sai thông tin trên tờ khai báo hải quan. 

  • Doanh nghiệp xuất, nhập khẩu hàng hóa sẽ phải chịu trách nhiệm chi trả các khoản phí để làm lại tờ khai báo hải quan và thủ tục hải quan. 

  • Hàng hóa không thể xuất, nhập khẩu được gây mất nhiều thời gian và chi phí cho doanh nghiệp. 

  • Điền sai thông tin trên tờ khai hải quan có thể dẫn đến mất uy tín của doanh nghiệp và có thể khiến doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm pháp lý. 

>>>> TÌM HIỂU THÊM: Dịch vụ xin giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu uy tín, nhanh chóng

4. Các thông tin tờ khai hải quan cần điền vào

Lý do tại sao cần điền đúng các thông tin trên tờ khai hải quan đã được Dolphin Sea Air giải đáp bên trên. Tiếp theo mời bạn cùng tìm hiểu các thông tin trên tờ khai hải quan cần điền vào dưới đây: 

4.1 Danh mục hàng hóa

Danh mục hàng hóa là nơi ghi rõ các thông tin của hàng hóa như: Tên, số lượng, mã hàng hóa, chủng loại, loại, giá trị, quy cách đóng gói và đặc tính kỹ thuật của hàng hóa. Danh mục hàng hóa là thông tin quan trọng, vì thế cần được điền chính xác và đầy đủ trên tờ khai hải quan

các thông tin trên tờ khai hải quan
Danh mục hàng hóa

Nếu điền đúng các thông tin của danh mục hàng hóa, thì quá trình kiểm tra và thông quan sẽ được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn. Đồng thời việc này cũng tránh được tình trạng hàng hóa bị trả về hoặc tạm giữ. Ngoài ra các thông tin trên danh mục hàng hóa cũng được dùng để đánh giá thuế suất và giá trị hàng hóa. Vì thế, đây là phần quan trọng và không thể thiếu trên tờ khai hải quan.

4.2 Giá trị hàng hóa

Giá trị hàng hóa dựa theo giá trị thị trường hoặc giá trị xuất xứ. Đồng thời giá trị hàng hóa được dùng để tính toán chi phí vận chuyển hàng hóa và thuế suất. Vì thế giá trị hàng hóa là một trong các thông tin trên tờ khai hải quan xuất khẩu cần được điền đầy đủ và chính xác. 

 các thông tin trên tờ khai hải quan xuất khẩu
Giá trị hàng hóa

Nếu điền đúng các thông tin trong mục giá trị hàng hóa, thì sẽ tránh được trường hợp hàng hóa bị tạm giữ hoặc trả về. Ngoài ra điều này còn giúp tiết kiệm thời gian và không làm ảnh hưởng đến quá trình xuất, nhập khẩu của công ty. Vì thế doanh nghiệp cần điền đúng các thông tin trong mục giá trị hàng hóa trên tờ khai hải quan

>>>> THAM KHẢO BÀI VIẾT: Trị giá hải quan hàng nhập khẩu là gì? cách xác định, lưu ý

4.3 Đơn vị tính và số lượng hàng hóa

Một trong các thông tin trên tờ khai hải quan đóng vai trò quan trọng không kém chính là đơn vị tính và số lượng hàng hóa. Việc điền đúng các thông tin này trên tờ khai báo hải quan, sẽ giúp người kiểm tra hàng hóa biết được số lượng hàng hóa xuất, nhập khẩu. Bên cạnh đó, người kiểm tra cũng có thể tính toán chi phí vận chuyển hàng hóa một cách dễ dàng. 

Tờ khai báo hải quan
Đơn vị tính và số lượng hàng hóa

Việc điền sai đơn vị tính và số lượng hàng hóa trên tờ khai báo hải quan có thể dẫn đến việc hàng hóa không thông quan được. Đồng thời điều này cũng gây mất nhiều chi phí và thời gian của doanh nghiệp xuất, nhập khẩu hàng hóa.

4.4 Xuất xứ và nước sản xuất hàng hóa

Trong thương mại quốc tế thì yếu tố về xuất xứ và nước sản xuất hàng hóa là thông tin quan trọng cần phải có trong tờ khai báo hải quan. Bên cạnh đó, những thông tin này còn ảnh hưởng đến việc quản lý chất lượng và thỏa thuận mua bán hàng hóa. Vì thế các doanh nghiệp cần phải cung cấp thật đầy đủ và chính xác những thông tin này theo yêu cầu của pháp luật. 

các thông tin trên tờ khai hải quan xuất khẩu
Xuất xứ và nước sản xuất hàng hóa

4.5 Các chứng từ liên quan đến hàng hóa

Những chứng từ liên quan đến quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển và mua bán hàng hóa. Bởi vì các chứng từ này chứng minh tính đầy đủ và hợp pháp của quá trình vận chuyển hàng hóa. Bên cạnh đó, chúng còn giúp các doanh nghiệp giảm thiểu những vấn đề phát sinh về chi phí và pháp lý.

các thông tin trên tờ khai hải quan xuất khẩu
Các chứng từ liên quan đến hàng hóa

5. Hướng dẫn cách ghi thông tin trên tờ khai hải quan

Cách ghi thông tin trên tờ khai hải quan như thế nào? Hãy cùng Dolphin Sea Air tìm hiểu chi tiết qua những thông tin dưới đây:

5.1 Hướng dẫn ghi thông tin tờ khai hàng hóa xuất khẩu

Cách ghi thông tin tờ khai hàng hóa xuất khẩu như sau:

  • Góc bên trái tờ khai: Người khai hải quan điền tên chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai, chi cục hải quan cửa khẩu xuất khẩu. 

  • Ở giữa tờ khai: Người khai hải quan điền ngày và giờ đăng ký, số tờ khai, số lượng phụ lục tờ khai. 

  • Góc trên bên phải tờ khai: Chữ ký của công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai, đóng dấu công chức. 

Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế: 

  • Ô số 1: Điền đầy đủ thông tin của người xuất khẩu như tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế thương nhân Việt Nam bán hàng hóa cho người nước ngoài, hộ chiếu hoặc căn cước công dân. 

  • Ô số 2: Điền đầy đủ thông tin của người nhập khẩu gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số của thương nhập khẩu (nếu có). 

  • Ô số 3: Điền đầy đủ thông tin của người được ủy quyền/ủy thác (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế thương nhân ủy quyền/ủy thác cho người xuất khẩu, hộ chiếu hoặc căn cước công dân). 

  • Ô số 4: Điền đầy đủ thông tin của đại lý hải quan (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của đại lý hải quan, số, ngày hợp đồng đại lý hải quan). Nếu hàng gửi kho ngoại quan thì cần ghi tên kho ngoại quan. 

  • Ô số 5: Ghi rõ loại hình xuất khẩu. 

  • Ô số 6: Điền rõ số, ngày, tháng, năm giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và thời gian hết hạn của giấy phép (ngày, tháng, năm hết hạn). 

  • Ô số 7: Điền rõ số, ngày tháng, năm ký hợp đồng và thời gian hết hạn hợp đồng (ngày, tháng, năm hết hạn nếu có) 

  • Ô số 8: Ghi đầy đủ thông tin của hóa đơn thương mại (số, ngày, tháng, năm nếu có) 

  • Ô số 9: Điền tên cảng, địa điểm hàng hóa được đưa lên phương tiện vận chuyển để xuất khẩu. 

  • Ô số 10: Điền rõ tên nước, vùng lãnh thổ cuối cùng tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu. Ngoài ra không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh. Áp dụng mã nước, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166. 

  • Ô số 11: Điền điều kiện giao hàng mà bên mua và bên bán thỏa thuận trong hợp đồng thương mại. 

  • Ô số 12: Điền rõ phương thức thanh toán mà bên mua và bên bán thỏa thuận trong hợp đồng thương mại. 

  • Ô số 13: Điền rõ mã của loại tiền tệ sử dụng để thanh toán. Điều này đã được thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217. Người khai không ghi tên nước hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa trung chuyển qua đó. 

  • Ô số 14: Ghi rõ tỷ giá tính thuế giữ đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam. 

  • Ô số 15: Điền rõ tên hàng hóa, quy cách phẩm chất dựa theo tài liệu về lô hàng hoặc theo hợp đồng thương mại. Nếu lô hàng có số lượng hàng hóa lớn hơn hoặc bằng 4 mặt hàng thì ghi như sau: 

    • Tờ khai hải quan ghi: Theo phụ lục tờ khai. 

    • Phụ lục tờ khai ghi: Tên mặt hàng, quy cách phẩm chất của mỗi mặt hàng. 

Nếu lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều mặt hàng và nhiều chi tiết thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng. Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng được phép lập bản kê chi tiết và không phải khai vào mục lục. 

  • Ô số 16: Ghi mã số hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu Việt Nam. Nếu lô hàng có số lượng hàng hóa lớn hơn 4 mặt hàng thì ghi như sau: 

    • Tờ khai hải quan: Không ghi 

    • Phụ lục tờ khai hải quan: Ghi mã số từng mặt hàng. 

  • Ô số 17: Ghi rõ tên nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa được sản xuất ra. Áp dụng mã quy định trong ISO. Nếu lô hàng có số lượng hàng hóa lớn hơn 4 mặt hàng thì ghi giống như ô 16. 

  • Ô số 18: Ghi rõ số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng từng mặt hàng. Ghi theo đơn vị tính tại ô số 19. Nếu lô hàng có số lượng hàng hóa lớn hơn 4 mặt hàng thì cũng ghi giống như ô số 16. 

  • Ô số 19: Ghi rõ đơn vị tính của từng mặt hàng. Trường hợp lô hàng có số lượng hàng hóa lớn hơn 4 mặt hàng thì ghi giống như ô số 16. 

  • Ô số 20: Dựa vào hợp đồng thương mại, hóa đơn hoặc tài liệu liên quan đến lô hàng và ghi rõ giá của một đơn vị hàng hóa bằng loại tiền tệ tương tự như ô số 13. 

  • Ô số 21: Ghi rõ trị giá nguyên tệ của từng loại mặt hàng. Để tính trị giá nguyên tệ thì chỉ cần lấy lượng hàng ở ô số 18 x đơn giá ở ô số 20. Nếu lô hàng có số lượng hàng hóa lớn hơn 4 mặt hàng thì ghi như sau: 

    • Tờ khai hải quan: Ghi tổng trị giá nguyên tệ của từng loại mặt hàng được khai báo trên phụ lục. 

    • Phụ lục tờ khai hải quan: Ghi trị giá nguyên tệ từng loại mặt hàng. 

  • Ô số 22: Ghi rõ trị giá tính thuế, phần trăm thế suất, số thuế xuất khẩu. Nếu lô hàng có 4 mặt hàng trở lên thì ghi như sau: 

    • Tờ khai hải quan: Ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp vào ô “cộng” 

    • Phụ lục tờ khai hải quan: Ghi số thuế xuất khẩu cho từng mặt hàng, giá trị tính thuế và thuế suất. 

  • Ô số 23: Ghi trị giá tính thu khác, tỷ lệ phần trăm, số tiền. 

  • Ô số 24: Ghi tổng số tiền thuế và thu khác bằng số và bằng chữ. 

  • Ô số 25: Ghi lượng hàng hóa và số hiệu container: 

    • Số hiệu từng container. 

    • Số lượng kiện hàng trong từng container. 

    • Trọng lượng hàng trong container. 

    • Địa điểm đóng hàng. 

  • Ô số 26: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai báo hải quan

  • Ô số 27: Ghi ngày, tháng, năm khai báo, chữ ký và họ tên của người khai, chức danh và sau cùng là đóng dấu. 

Phần dành cho cơ quan hải quan: 

  • Ô số 28: Lãnh đạo chi cục hải quan ghi kết quả phân luồng trên tờ khai hải quan

  • Ô số 29: Công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép các nội dung cần thiết khác như: số quyết định xử phạt/xử lý, số biên bản,...

  • Ô số 30: Công chức hải quan xác nhận thông quan trên hệ thống hoặc tờ khai của doanh nghiệp. 

  • Ô số 31: Xác nhận của hải quan giám sát. 

Những trường hợp không cần phải khai trên tờ khai hải quan

  • Ô 7, 8, 9 , 10, 11, 12:

    • Hàng hóa là tài sản di chuyển.

    • Hành lý ký gửi của người xuất nhập cảnh. 

    • Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng, tạm nhập, tái xuất. 

    • Hàng hóa tạm nhập, tạm xuất, tái xuất, tái nhập nhằm mục đích phục vụ công việc trong thời gian nhất định.

    • Hàng hóa tạm nhập, tạm xuất, tái xuất, tái nhập để bảo dưỡng. 

    • Hàng hóa là quà tặng, quà biếu của cá nhân hoặc tổ chức Việt Nam cho cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài. 

5.2 Hướng dẫn ghi thông tin tờ khai hàng hóa nhập khẩu

Cách ghi thông tin tờ khai hàng hóa nhập khẩu như sau:

  • Góc bên trái tờ khai: Người khai hải quan điền tên chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai, chi cục hải quan cửa khẩu nhập khẩu. 

  • Ở giữa tờ khai: Người khai điền ngày và giờ đăng ký, số tờ khai, số lượng phụ lục tờ khai. 

  • Góc trên bên phải tờ khai: Chữ ký của công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai, đóng dấu công chức. 

Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế: 

  • Ô số 1: Ghi đầy đủ thông tin của người xuất khẩu (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế thương nhân Việt Nam bán hàng hóa cho người nước ngoài, hộ chiếu hoặc căn cước công dân. 

  • Ô số 2: Ghi đầy đủ thông tin của người nhập khẩu (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số của thương nhập khẩu (nếu có). 

  • Ô số 3: Ghi đầy đủ thông tin của người được ủy quyền/ủy thác (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế thương nhân ủy quyền/ủy thác cho người nhập khẩu hộ chiếu hoặc căn cước công dân). 

  • Ô số 4: Ghi đầy đủ thông tin của đại lý hải quan (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của đại lý hải quan, số, ngày hợp đồng đại lý hải quan). Nếu hàng gửi kho ngoại quan thì cần ghi tên kho ngoại quan. 

  • Ô số 5: Ghi rõ loại hình nhập khẩu. 

  • Ô số 6: Ghi đầy đủ thông tin của hóa đơn thương mại (số, ngày, tháng, năm nếu có) 

  • Ô số 7: Ghi rõ số, ngày, tháng, năm giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và thời gian hết hạn của giấy phép (ngày, tháng, năm hết hạn). Ghi rõ số, ngày tháng, năm ký hợp đồng và thời gian hết hạn hợp đồng (ngày, tháng, năm hết hạn nếu có) 

  • Ô số 8: Ghi rõ số, ngày tháng, năm ký hợp đồng và thời gian hết hạn hợp đồng (ngày, tháng, năm hết hạn nếu có)

  • Ô số 9: Ghi chứng từ vận đơn có giá do người vận tải cấp hoặc số, ngày, tháng, năm của vận đơn. 

  • Ô số 10: Ghi tên cảng, địa điểm hàng hóa được đưa lên phương tiện vận chuyển để nhập khẩu về Việt Nam.

  • Ô số 11: Ghi rõ tên cửa khẩu hoặc cảng mà hàng hóa được đưa từ phương tiện vận chuyển xuống. Nếu như cửa khẩu hoặc cảng khác với địa điểm hàng hóa được giao cho người khai hải quan thì ghi cảng hoặc địa điểm giao hàng. 

  • Ô số 12: Ghi các thông tin của phương tiện vận tải hàng hóa (số chuyến bay, số chuyển tàu hỏa, loại hình vận chuyển) 

  • Ô số 13: Ghi rõ tên nước, vùng lãnh thổ cuối cùng tại thời điểm hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam. Ngoài ra không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh. Áp dụng mã nước, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166. 

  • Ô số 14: Ghi điều kiện giao hàng mà bên mua và bên bán thỏa thuận trong hợp đồng thương mại. 

  • Ô số 15: Ghi rõ phương thức thanh toán mà bên mua và bên bán thỏa thuận trong hợp đồng thương mại. 

  • Ô số 16: Ghi rõ mã của loại tiền tệ sử dụng để thanh toán. Điều này đã được thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217. 

  • Ô số 17: Ghi rõ tỷ giá tính thuế giữ đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam. 

  • Ô số 18: Ghi rõ tên hàng hóa, quy cách phẩm chất dựa theo tài liệu về lô hàng hoặc theo hợp đồng thương mại. Nếu lô hàng có số lượng hàng hóa lớn hơn hoặc bằng 2 mặt hàng thì ghi như sau: 

    • Tờ khai hải quan ghi: Theo phụ lục tờ khai. 

    • Phụ lục tờ khai ghi: Tên mặt hàng, quy cách phẩm chất của mỗi mặt hàng.

  • Ô số 19: Ghi mã số hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu Việt Nam. Nếu lô hàng có số lượng hàng hóa lớn hơn hoặc bằng 2 mặt hàng thì ghi như sau: 

    • Tờ khai hải quan: Không ghi 

    • Phụ lục tờ khai hải quan: Ghi mã số từng mặt hàng. 

  • Ô số 20: Ghi rõ tên nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa được sản xuất ra. Áp dụng mã quy định trong ISO 3166. Nếu lô hàng có số lượng hàng hóa lớn hơn 4 mặt hàng thì ghi giống như ô 19.

  • Ô số 21: Ghi tên mẫu C/O được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.

  • Ô số 22: Điền rõ số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng từng mặt hàng. Ghi theo đơn vị tính tại ô số 23. Nếu lô hàng có số lượng hàng hóa lớn hơn 2 mặt hàng thì cũng ghi giống như ô số 19.

  • Ô số 23: Điền rõ đơn vị tính của từng mặt hàng. Trường hợp lô hàng có số lượng hàng hóa lớn hơn 2 mặt hàng thì ghi giống như ô số 19.

  • Ô số 24: Dựa vào hợp đồng thương mại, hóa đơn hoặc tài liệu liên quan đến lô hàng và ghi rõ giá của một đơn vị hàng hóa bằng loại tiền tệ tương tự như ô số 16.

  • Ô số 25: Ghi rõ trị giá nguyên tệ của từng loại mặt hàng. Nếu lô hàng có số lượng hàng hóa lớn hơn 2 mặt hàng thì ghi như sau: 

    • Tờ khai hải quan: Ghi tổng trị giá nguyên tệ của từng loại mặt hàng được khai báo trên phụ lục. 

    • Phụ lục tờ khai hải quan: Ghi trị giá nguyên tệ từng loại mặt hàng. 

  • Ô số 26: Ghi rõ trị giá tính thuế, phần trăm thế suất, số thuế xuất khẩu. Nếu lô hàng có 2 mặt hàng trở lên thì ghi như sau: 

    • Tờ khai hải quan: Ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp vào ô “tiền thuế” 

    • Phụ lục tờ khai hải quan: Ghi số thuế xuất khẩu cho từng mặt hàng, giá trị tính thuế và thuế suất. 

  • Ô số 27: Ghi thuế tiêu thụ đặc biệt: giá trị tính thuế, tiền thuế, thuế suất. 

  • Ô số 28: Ghi thuế bảo vệ môi trường: Tiền thuế, số lượng chịu thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu, mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.

  • Ô số 29: Điền thuế giá trị gia tăng

  • Ô số 30: Điền tổng số tiền thuế

  • Ô số 31: Điền lượng hàng hóa và số hiệu container: 

    • Số hiệu từng container. 

    • Số lượng kiện hàng trong từng container. 

    • Trọng lượng hàng trong container. 

    • Địa điểm đóng hàng. 

  • Ô số 32: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai báo hải quan.

  • Ô số 33: Ghi ngày, tháng, năm khai báo, chữ ký và họ tên của người khai, chức danh và sau cùng là đóng dấu.

Phần dành cho cơ quan hải quan: 

  • Ô số 34: Lãnh đạo chi cục hải quan ghi kết quả phân luồng trên tờ khai hải quan

  • Ô số 35: Công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép các nội dung cần thiết khác như: số quyết định xử phạt/xử lý, số biên bản,...

  • Ô số 36: Công chức hải quan xác nhận thông quan trên hệ thống hoặc tờ khai của doanh nghiệp. 

  • Ô số 37: Xác nhận của hải quan giám sát. 

Những trường hợp không cần phải khai trên tờ khai hải quan

  • Ô 6, 8. 13, 14, 15:

    • Hàng hóa là tài sản di chuyển.

    • Hành lý ký gửi của người xuất nhập cảnh. 

    • Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng, tạm nhập, tái xuất. 

    • Hàng hóa tạm nhập, tạm xuất, tái xuất, tái nhập nhằm mục đích phục vụ công việc trong thời gian nhất định.

    • Hàng hóa tạm nhập, tạm xuất, tái xuất, tái nhập để bảo dưỡng. 

    • Hàng hóa là quà tặng, quà biếu của cá nhân hoặc tổ chức Việt Nam cho cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài.

    • Hàng hóa của tổ chức quốc tế tại hoặc cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam và những người làm việc tại các tổ chức hoặc cơ quan này. 

    • Hàng mẫu không thanh toán.

Tờ khai báo hải quan
Hướng dẫn ghi thông tin tờ khai hàng hóa nhập khẩu

6. Các lưu ý khi điền tờ khai hàng hóa xuất khẩu 

Các thông tin trên tờ khai hải quan xuất khẩu rất quan trọng và người khai hải quan phải thật cẩn thận khi điền những thông tin này. Vì thế, người khai cần nắm những lưu ý khi điền tờ khai như sau: 

  • Kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin và các chứng từ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu. 

  • Điền chính xác và đầy đủ các thông tin liên quan đến hàng hóa xuất khẩu. 

  • Ký tên và đóng dấu đầy đủ vào mục chữ ký của người khai. 

  • Tìm hiểu đúng về các quy định và yêu cầu của các quốc gia đối với hàng hóa xuất khẩu. 

  • Để đảm bảo quá trình xuất khẩu hàng hóa không xảy ra rủi ro, thì người khai cần theo dõi quy trình thông quan hàng hóa. 

  • Không điền sai thông tin trên tờ khai hải quan, để tránh làm mất uy tín của doanh nghiệp và các vấn đề liên quan đến pháp lý. 

các thông tin trên tờ khai hải quan
Các lưu ý khi điền tờ khai hàng hóa xuất khẩu

>>>> CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: Quy trình khai thuê hải quan hiện nay tại Dolphin Sea Air

7. Có mấy phương thức đăng ký tờ khai hải quan?

Hiện nay có 2 phương thức đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của Điều 30 Luật Hải quan 2014. Nếu doanh nghiệp muốn đăng ký tờ khai hải quan thì có thể lựa chọn một trong hai phương thức sau: 

  • Tờ khai hải quan bằng giấy: Khi sử dụng phương thức này, người khai phải điền các thông tin trên mẫu đơn khai báo hải quan bằng giấy. Sau khi điền xong thì nộp cho cơ quan hải quan. Phương thức đăng ký tờ khai hải quan bằng giấy là phương thức truyền thống và tốn nhiều thời gian. Đồng thời trong quá trình điền thông tin thì khả năng xảy ra sai sót sẽ cao. 

Tờ khai hải quan.
Phương thức đăng ký tờ khai hải quan bằng giấy
  • Tờ khai hải quan điện tử: Đây là loại tờ khai hải quan được đăng ký bằng phương thức điện tử. Những thông tin trên tờ khai hải quan điện tử sẽ được cơ quan hải quan cung cấp. Nếu sử dụng phương thức đăng ký này thì doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian. Đồng thời sẽ tránh được những sai sót so với đăng ký bằng phương thức truyền thống. 
các thông tin trên tờ khai hải quan
Phương thức đăng ký tờ khai hải quan điện tử 

>>>> NỘI DUNG LIÊN QUAN: Hướng dẫn cách khai báo hải quan điện tử từ 5 - 15 phút

8. Quy định về thời hạn nộp tờ khai hải quan trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu?

Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu căn cứ theo Điều 25 Luật Hải quan 2014 như sau: 

  • Đối với hàng hóa nhập khẩu thì thời hạn nộp tờ khai là trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong 30 ngày kể từ ngày hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu. 

  • Đối với hàng hóa xuất khẩu thì thời hạn nộp tờ khai là chậm nhất 4 giờ trước khi phương tiện vận tải hàng hóa xuất cảnh. Nếu hàng hóa xuất khẩu được gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì thời hạn nộp là chậm nhất 2 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh. 

  • Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải hàng hóa được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật hải quan 2014. 

9. Thời hạn thực hiện thủ tục hải quan là bao nhiêu lâu?

Thời gian thực hiện thủ tục hải quan căn cứ theo Điều 23 Luật hải quan 2014 như sau: 

  • Công chức hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 2 giờ kể từ khi cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan. 

  • Công chức hải quan hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 8 giờ kể từ khi người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Nếu hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm, chất lượng, văn hóa, kiểm dịch, y tế, thực vật, động vật theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ khi nhận được giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

  • Nếu hàng hóa có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 2 ngày. 

  • Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc để bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách, phương tiện vận tải hoặc trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và phù hợp với điều kiện thực tế của địa bàn hoạt động hải quan. 

10. Làm sao để tra cứu thông tin tờ khai hải quan mới nhất?

Doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin tờ khai hải quan bằng nhiều cách. Trong đó cách thức phổ biến và chính xác nhất là thông qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục hải quan. Các bước tra cứu thông tin tờ khai hải quan như sau: 

  • Bước 1: Truy cập vào trang web của Tổng cục hải quan: https://www.customs.gov.vn/

  • Bước 2: Trên giao diện của trang web, người truy cập cần điền các thông tin để tra cứu tờ khai hải quan như: 

    • Mã doanh nghiệp, số tờ khai. 

    • Số căn cước công dân. 

    • Mã captcha. 

  • Bước 3: Sau khi người truy cập đã hoàn thành bước điền thông tin thì hãy nhấn vào nút “Lấy thông tin” 

  • Bước 4: Sau khi đã thực hiện hết tất cả các bước thì giao diện của trang web sẽ hiển thị tất cả các thông tin của tờ khai báo hải quan

Ngoài tra ra Cổng thông tin điện tử Tổng cục hải quan" còn có đa dạng những danh mục tra cứu hải quan khác bao gồm: 

  • Tra cứu tem điện tử. 

  • Nộp thuế của tờ khai hải quan.

  • Biểu thuế - Mã HS.

  • Nợ thuế.

  • Mức độ tuân thủ. 

  • Tra cứu tỷ giá. 

  • Tra cứu phương tiện nhập khẩu

11. Tầm quan trọng của tờ khai hải quan

Dolphin Sea Air đã chia sẻ tất tần tật về tờ khai hải quan và hướng dẫn cách viết tờ khai hải quan ở trên. Để hiểu rõ tầm quan trọng của tờ khai hải quan thì mời bạn cùng tìm hiểu chi tiết qua những thông tin dưới đây: 

11.1 Tác động của tờ khai hàng hóa đến quá trình xuất khẩu hàng hóa

Để tránh xảy ra những rủi ro phát sinh sau này thì việc kiểm tra tờ khai báo hải quan trước khi nộp cho cơ quan hải quan là rất quan trọng. Người khai hải quan cần đảm bảo những thông tin trên tờ khai đầy đủ, chính xác và không có bất kỳ sai sót nào. 

các thông tin trên tờ khai hải quan xuất khẩu
Tác động của tờ khai hàng hóa đến quá trình xuất khẩu hàng hóa

Nếu người khai hải quan phát hiện sai sót thì hãy nhanh chóng sửa lại trước khi nộp cho cơ quan hải quan. Điều này giúp doanh nghiệp có thể tránh được những vấn đề ngoài ý muốn phát sinh sau này. Đồng thời doanh nghiệp sẽ không phải tốn chi phí để làm lại tờ khai hải quan. 

Nếu doanh nghiệp của bạn không thể thực hiện các thủ tục khai báo hải quan, thì hãy nhanh chóng liên hệ cho Dolphin Sea Air qua số hotline: 1900986813. Công ty sẽ tư vấn và đề ra những giải pháp hỗ trợ khắc phục những rủi ro nêu trên cho bạn.

11.2 Những rủi ro nếu điền sai hoặc thiếu thông tin trên tờ khai

Người khai hải quan cần đảm bảo không điền sai thông tin trên tờ khai hải quan. Vì nếu điền sai hoặc thiếu thông tin trên tờ khai sẽ dẫn đến những rủi ro như sau: 

  • Hàng hóa có thể bị tạm giữ hoặc trả về. 

  • Doanh nghiệp có thể phải tốn thời gian và chi phí để điều chỉnh lại những thông tin sai hoặc làm lại tờ khai hải quan. 

  • Doanh nghiệp có thể bị mất uy tín hoặc chịu trách nhiệm pháp lý nếu như giả mạo hoặc điền sai thông tin trên tờ khai báo hải quan. 

Bài viết này đã giải thích cho bạn về khái niệm tờ khai hải quan và hướng dẫn cách viết, tra cứu tờ khai hải quan. Dolphin Sea Air hy vọng bạn có thể biết cách viết tờ khai hải quan nếu muốn xuất khẩu hàng hóa sang nước ngoài. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ thì hãy liên hệ đến số hotline: 1900986813. Dolphin Sea Air sẽ luôn đồng hành để giải đáp mọi thắc mắc cho bạn! 

>>>> ĐỌC THÊM: Hướng dẫn tra cứu tờ khai hải quan chi tiết, đơn giản nhất 

Share
Viết bình luận
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai, các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

1. Tổng quan chung Với sự phát triển của hàng hoá, kéo theo các nhu cầu trao đổi và buôn bán khôn..
1.Tổng quan chung Vi phạm hành chính (VPHC) được xem là một hành vi gây ra bởi 1 cá nhân, tổ chức..
1.Tổng quan chung Incoterms là một loại văn bản/ bộ quy tắc được Phòng thương mại quốc tế (ICC) b..

Tin Tức Nổi Bật

1. Tờ khai phân luồng là gì? Tờ khai phân luồng là tờ khai được hệ thống hải quan phân chia mức đ..
1. Tuyến đường biển quốc tế là gì? Tuyến đường biển quốc tế hay còn được gọi là đường hàng hải qu..
1. Các loại Container đường biển hiện nay Hiện nay, vận tải đường biển khá đa dạng và phong ..