Hotline: 1900986813
  • CHUỖI GIẢI PHÁP LOGISTICS TOÀN DIỆN<br>HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

Chargeable Weight Là Gì? Tính Trọng Lượng Hàng Sea Và Air

0/5
(0 bình chọn)

Chargeable Weight là gì chắc hẳn là câu hỏi chung của rất nhiều người khi mới tiếp xúc với lĩnh vực vận tải hàng hoá. Chargeable Weight được biết đến như trọng lượng có thể tính phí, cụ thể là tổng trọng lượng của một lô hàng bao gồm cả trọng lượng của sản phẩm và trọng lượng của bao bì. Để hiểu rõ hơn về Chargeable Weight, hãy cùng Dolphin Sea Air đi sâu vào tìm hiểu thông tin chi tiết nhé!

>>>> NỘI DUNG LIÊN QUAN: Dịch vụ gửi hàng bằng đường hàng không quốc tế, nội địa số 1 hiện nay

Mục lục bài viết

1. Chargeable Weight là gì?

Chargeable Weight là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực vận tải và logistics. Bạn sẽ dựa vào Chargeable Weight để trả phí vận chuyển và có thể nó sẽ không giống với trọng lượng hàng thực tế. Chargeable Weight thường được áp dụng nhiều trong vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không.

Chargeable Weight là gì
Chargeable Weight là gì

2. Cách tính Chargeable Weight cho hàng Air và Sea chính xác

Sau khi đã nắm bắt khái niệm về Chargeable weight là gì, chúng ta sẽ chuyển sang việc tìm hiểu cách tính cước vận chuyển cho hàng hóa, đặc biệt là trong hai loại hình chính: hàng Air (qua đường hàng không) và hàng Sea (qua đường biển).

2.1. Cách tính Chargeable Weight hàng Air

Để tính Chargeable Weight cho hàng Air, trước tiên ta cần hiểu rõ các khái niệm sau: Gross Weight (GW) là khối lượng thực tế của hàng hoá, Volume Weight (VW) là khối lượng được tính theo thể tích của hàng hoá. Từ đó, ta thực hiện các bước như sau:

  • Bước 1: Tính khối lượng thực tế (GW)

Để so sánh các trọng lượng theo thể tích, bạn cần biết tổng trọng lượng của lô hàng. Cộng tổng khối lượng của tất cả các loại hàng trong lô, sử dụng đơn vị kilogram (kg).

  • Bước 2: Tính khối lượng theo thể tích (VW)

Đo kích thước dài, rộng, cao của từng đơn vị hàng. Đối với hàng có hình dạng khác hộp chữ nhật, chúng ta quy đổi kích thước để lấy kích thước hộp chữ nhật bao quanh. Sử dụng đơn vị kích thước là centimet (cm)

Công thức tính VW: VW = (Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao)/6000

Ví dụ: Một kiện hàng có kích thước là 60cm x 20cm x 10cm, thì khối lượng VW = (60 x 20 x 10) / 6000 = 2kg.

  • Bước 3: Tính Chargeable Weight

Sau khi đã tính được hai khối lượng là GW (Gross Weight) và VW (Volume Weight) với cùng một đơn vị, chẳng hạn kg hoặc lb, ta tiến hành so sánh và chọn giá trị cao nhất, đó chính là Chargeable Weight.

Chargeable Weight là gì
Cách tính Chargeable Weight trong vận chuyển hàng không

2.2. Cách tính Chargeable Weight hàng Sea

Để tính Chargeable Weight hàng Sea ta thực hiện các bước cụ thể như sau:

  • Bước 1: Tính tổng trọng lượng hàng

Ví dụ: Có 10 kiện hàng, mỗi kiện 800kg. Vậy tổng trọng lượng của lô hàng là 10 kiện x 800kg/kiện = 8000kg.

  • Bước 2: Tính thể tích lô hàng

Ví dụ: Kích thước mỗi kiện hàng là 120cm x 100cm x 150cm. Chuyển đổi kích thước sang đơn vị mét khối là: 1.2m x 1m x 1.5m. Thể tích của mỗi kiện hàng là 1.8 mét khối. Tổng thể tích của lô hàng là 10 kiện x 1.8 cbm/kiện = 18 cbm.

  • Bước 3: Tính trọng lượng thể tích lô hàng

Ví dụ: Trọng lượng thể tích được tính bằng cách nhân thể tích của hàng hóa với hằng số trọng lượng thể tích, trong trường hợp này là 1000 kg/cbm. Vậy trọng lượng thể tích của lô hàng là 18 cbm x 1000 kg/cbm = 18000 kg.

  • Bước 4: Tính Chargeable Weight của lô hàng. 

Ta so sánh tổng trọng lượng thực tế và trọng lượng theo thể tích của hàng hóa rồi chọn giá trị lớn hơn.

Ví dụ: Tổng trọng lượng của lô hàng là 8000 kg. Trọng lượng theo thể tích của lô hàng là 18000 kg. Vậy Chargeable Weight của lô hàng là 18000 kg.

Chargeable Weight là gì
Cách tính Chargeable Weight trong vận chuyển đường biển

3. Phân biệt Gross Weight và Chargeable Weight

Bên cạnh câu hỏi Chargeable Weight là gì thì cũng có rất nhiều thắc mắc xoay quanh chủ đề phân biệt giữa GW và CW. Vậy thì hôm nay Dolphin Sea Air sẽ giải đáp toàn bộ các thắc mắc của mọi người.

  • Chargeable Weight (Trọng lượng tính cước): Là trọng lượng được sử dụng để xác định chi phí vận chuyển, được tính bằng cách so sánh giữa Volume Weight và Gross Weight. Thông thường được tính bằng kg.
Chargeable Weight là gì
Phân biệt giữa hai khái niệm Chargeable Weight và Gross Weight
  • Gross Weight (Trọng lượng thực tế): Là trọng lượng thực của tất cả hàng hóa, bao gồm cả trọng lượng sản phẩm và trọng lượng của bao bì. Đơn vị hay được sử dụng là kg.

>>>> ĐỌC THÊM: Chứng từ vận tải hàng không là gì? Quy định mới nhất

4. Hướng dẫn cách giải quyết tình trạng hàng sai trọng lượng GW

Trong trường hợp hàng đã được cân và đóng tại kho, nhưng khi mang ra sân bay để cân lại, có sự chênh lệch do các yếu tố phát sinh như đóng gói không chính xác hoặc do thực tế đóng hàng khác với dự kiến. Nếu doanh nghiệp đã truyền tờ khai và gặp phải tình trạng cân hàng bị lệch, quy trình xử lý có thể được thực hiện như sau:

  • Khai báo bổ sung (nếu cần): Tùy thuộc vào quy định của Thông tư 39/2018/TT-BTC, doanh nghiệp có thể cần nghiên cứu Điều 20 của Thông tư 38/2015/TT-BTC để xem liệu việc khai báo bổ sung có thích hợp không.
  • Cập nhật thông tin: Nếu có chênh lệch về trọng lượng, doanh nghiệp kinh doanh kho hàng cần cập nhật thông tin trọng lượng thực tế vào hệ thống và thông báo cho cơ quan hải quan.
  • Xử lý khi cơ quan hải quan kiểm tra: Trong trường hợp cơ quan hải quan kiểm tra và có phát hiện chênh lệch trọng lượng, doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp thông tin chính xác và hợp lý.
Chargeable Weight là gì
Cách giải quyết khi lô hàng sai trọng lượng Gross Weight

5. Những lưu ý cần biết khi tính cước phí 

Khi tính toán và quy đổi trọng lượng trong ngành vận chuyển, có một số lưu ý quan trọng ta cần xem xét như sau:

Đối với hàng Sea: 

  • 1 tấn < 3 CBM:
    • Loại hàng: Hàng nặng
    • Phương thức tính cước: Sử dụng bảng giá KGS (theo trọng lượng KG).
  • 1 tấn >= 3 CBM:
    • Loại hàng: Hàng nhẹ
    • Phương thức tính cước: Áp dụng bảng giá CBM (theo thể tích khối mét).

Ghi chú: Trong vận tải đường biển, quy ước rằng 1m3 tương đương với 1000kg.

Đối với hàng Air: Trong vận tải hàng không quy ước rằng 1m3 tương đương với 166.67kg.
Chúng tôi mong rằng với những thông tin trên đã giúp bạn có được đáp án của câu hỏi Chargeable Weight là gì. Nếu có thắc mắc hoặc cần hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi. Dolphin Sea Air sẵn lòng giúp đỡ và tư vấn để đảm bảo quá trình vận chuyển của bạn diễn ra thuận lợi nhất.

>>>> DÀNH CHO BẠN:

Share
Viết bình luận
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai, các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Tổng Quan Về C/O và Tầm Quan Trọng Trong Thương Mại Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) là tài liệu qua..
Tận Dụng Cơ Hội Toàn Cầu Và Phát Triển Hạ Tầng Logistics Kế hoạch phát triển logistics của TP. Hồ..
Cùng với máy tính và linh kiện điện tử, nhóm hàng điện thoại và phụ kiện cũng đạt mức tăng trưởng ấn..

Tin Tức Nổi Bật

1. Tờ khai phân luồng là gì? Tờ khai phân luồng là tờ khai được hệ thống hải quan phân chia mức đ..
1. Tuyến đường biển quốc tế là gì? Tuyến đường biển quốc tế hay còn được gọi là đường hàng hải qu..
1. Các loại Container đường biển hiện nay Hiện nay, vận tải đường biển khá đa dạng và phong ..