Hotline: 1900986813
  • CHUỖI GIẢI PHÁP LOGISTICS TOÀN DIỆN<br>HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

Thủ Tục Xuất Khẩu Đá Làm Vật Liệu Xây Dựng

0/5
(0 bình chọn)
Mục lục bài viết

1. Giới thiệu chung

Đá xây dựng là các loại đá tự nhiên thuộc danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường được gia công đập, nghiền, phân loại hoặc đẽo, cắt, gọt theo kích thước dùng làm cốt liệu bê tông, kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường.

Đá khai thác thông thường phải đảm bảo pháp lý về nguồn gốc khoáng sản, quy cách & chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định thì mới được xuất khẩu làm vật liệu xây dựng.

2. Căn cứ pháp lý, chính sách xuất khẩu đá làm vật liệu xây dựng

  1. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
  2. Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008.
  3. Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018.
  4. Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018.
  5. Thông tư số 04/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021.
  6. Công văn số 2132/TCHQ-GSQL ngày 07/05/2021.

3. Chế độ, chính sách thuế xuất khẩu đối với đá làm vật liệu xây dựng

 Xác định Mã HS và biểu thuế xuất khẩu

STT

Hs code

Mô tả

Thuế suất XK (%) từ ngày 01/04/2024 - 01/07/2024

1

25061000

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá thạch anh

10

2

25062000

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá quaczit (quartzite)

10

3

25140000

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá phiến

17

4

25151220

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa (marble), đá vôi, dolomit

25

5

25161220

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác

25

6

25162020

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá đá cát kết (sa thạch)

25

7

2515200090

Đá khối có nguồn gốc từ đá vôi trắng (đá hoa)

25

8

68010000

Các loại đá lát lề đường bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến)

15

9

68022100

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa

15

10

68022300

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit

15

11

68022910

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá vôi

15

12

68022990

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá tự nhiên khác

15

13

2515121010

Đá khối làm đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa, đá vôi, dolomit. Đá hoa trắng

30

15

2515121090

Đá khối làm đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa, đá vôi, dolomit. Loại khác

25

14

2515200010

Đá khối làm đá ốp lát có nguồn gốc từ đá vôi trắng (đá hoa)

30

15

25161210

Đá khối làm đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác

30

16

68029110

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá hoa

15

17

68029200

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá vôi

15

18

68029310

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá granit, dạng tấm, đã được đánh bóng

15

19

68029390

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá granit, dạng tấm, loại khác

15

20

68029900

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ các loại đá tự nhiên khác

15

21

68021000

Đá lát, đá cục, đá hạt, đá dăm, bột đá và các sản phẩm tương tự

15

22

25171000

Đá xây dựng có nguồn gốc từ đá cuội, sỏi, đá bazan

0

23

25174900

Đá xây dựng có nguồn gốc từ đá granit, gabro, đá hoa; đá vôi (hàm lượng CaCO3 < 85%), dolomit (hàm lượng MgO < 15%); cát kết, thạch anh và đá khác.

0

24

25151100

Đá xây dựng (đá hộc, đá chẻ,...) có nguồn gốc từ đá hoa; đá vôi (hàm lượng CaCO3 < 85%).

25

25

25161100

Đá xây dựng (đá hộc, đá chẻ,...) có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan

25

26

25162010

Đá xây dựng (đá hộc, đá chẻ,...) có nguồn gốc từ đá cát kết

25

27

25169000

Đá xây dựng có nguồn gốc khác

25

4. Quy trình khai báo thủ tục xuất khẩu đá làm vật liệu xây dựng.

Đá xuất khẩu làm vật liệu xây dựng phải nguồn gốc khoáng sản, quy cách & chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định thì mới được xuất khẩu làm vật liệu xây dựng.

Quy cách, chỉ tiêu kỹ thuật đá xuất khẩu làm vật liệu xây dựng được quy định tại thông tư số 04/2021/TT-BXD.

Mã HS

Danh mục khoáng sản

Quy cách, chỉ tiêu kỹ thuật

II

Đá ốp lát

 

2506.10.00

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá thạch anh

Đã được gia công bằng cưa; cắt hoặc cách khác thành tấm

Chiều dày ≤ 300 mm

2506.20.00

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá quaczit (quartzite)

Đã được gia công bằng cưa; cắt hoặc cách khác tấm

Chiều dày ≤ 300 mm

2514.00.00

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá phiến

Đã được gia công bằng cưa; cắt hoặc cách khác thành tấm

Chiều dày ≤ 50 mm

2515.12.20

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa (marble), đá vôi, dolomit

Đã được gia công bằng cưa; cắt hoặc cách khác thành tấm

Chiều dày ≤ 300 mm

2516.12.20

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác

Đã được gia công bằng cưa; cắt hoặc cách khác thành tấm

Chiều dày ≤ 300 mm

2516.20.20

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá đá cát kết (sa thạch)

Đã được gia công bằng cưa; cắt hoặc cách khác thành tấm

Chiều dày ≤ 300 mm

2515.20.00.90

Đá khối có nguồn gốc từ đá vôi trắng (đá hoa)

Đã được gia công bằng cưa; cắt hoặc cách khác thành khối

Thể tích < 0,4 m3

6801.00.00

Các loại đá lát lề đường bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến)

Đã được gia công, chế biến thành sản phẩm

Chiều dày ≤ 300 mm

6802.21.00

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa

Đã được gia công, chế biến thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)

Chiều dày ≤ 300 mm

6802.23.00

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit

Đã được gia công, chế biến thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)

Chiều dày ≤ 300 mm

6802.29.10

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá vôi

Đã được gia công, chế biến thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)

Chiều dày ≤ 300 mm

6802.29.90

Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá tự nhiên khác

Đã được gia công, chế biến thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)

Chiều dày ≤ 300 mm

III

Đá khối (block)

 

2515.12.10

Đá khối làm đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa, đá vôi, dolomit

Được khai thác và gia công bằng cưa; cắt hoặc cách khác thành sản phẩm dạng khối

Thể tích ≥ 0,4 m3

2515.20.00.10

Đá khối làm đá ốp lát có nguồn gốc từ đá vôi trắng (đá hoa)

Được khai thác và gia công bằng cưa; cắt hoặc cách khác thành sản phẩm dạng khối

Thể tích ≥ 0,4 m3

2516.12.10

Đá khối làm đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác

Được khai thác và gia công bằng cưa; cắt hoặc cách khác thành sản phẩm dạng khối

Thể tích ≥ 0,4 m3

IV

Đá mỹ nghệ

 

6802.91.10

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá hoa

Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm

6802.92.00

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá vôi

Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm

6802.93.00

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ đá granit

Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm

6802.99.00

Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ các loại đá tự nhiên khác

Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm

6802.10.00

Đá lát, đá cục, đá hạt, đá dăm, bột đá và các sản phẩm tương tự

Đã được gia công, chế biến thành sản phẩm

V

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

V-a

Sử dụng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông hoặc các mục đích khác

 

2517.10.00

Đá xây dựng có nguồn gốc từ đá cuội, sỏi, đá bazan

Đã được gia công đập, nghiền, sàng phân loại thành sản phẩm

Kích thước cỡ hạt ≤ 100 mm

2517.49.00

Đá xây dựng có nguồn gốc từ đá granit, gabro, đá hoa; đá vôi (hàm lượng CaCO3 < 85%), dolomit (hàm lượng MgO < 15%); cát kết, thạch anh và đá khác.

Đã được gia công đập, nghiền, sàng phân loại thành sản phẩm

Kích thước cỡ hạt ≤ 100 mm

V-b

Sử dụng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường hoặc các mục đích khác

 

2515.11.00

Đá xây dựng (đá hộc, đá chẻ,...) có nguồn gốc từ đá hoa; đá vôi (hàm lượng CaCO3 < 85%).

Đã được gia công đẽo; cắt; gọt thành sản phẩm

2516.11.00

Đá xây dựng (đá hộc, đá chẻ,...) có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan

Đã được gia công đẽo; cắt; gọt thành sản phẩm

2516.20.10

Đá xây dựng (đá hộc, đá chẻ,...) có nguồn gốc từ đá cát kết

Đã được gia công đẽo; cắt; gọt thành sản phẩm

2516.90.00

Đá xây dựng có nguồn gốc khác

Đã được gia công đẽo; cắt; gọt thành sản phẩm

Chuẩn bị hồ sơ, giấy phép khai thác khoáng sản:

Chuẩn bị giấy phép khai thác khoáng sản để xuất trình cho cơ quan hải quan kiểm tra. 

Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các Điểm b, c và d Khoản 1 Điều 10 của Luật Khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
  • Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

Các giấy tờ để xin giấy phép khai thác khoáng sản:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.  
  • Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
  • Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò;
  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Quyết định chủ trương đầu tư (đối với trường hợp nhà đầu tư trong nước), Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài);
  • Các văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản (ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản).

Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Tiến hành làm thủ tục hải xuất khẩu đá làm vật liệu xây dựng:

Bước 1: Khai tờ khai hải quan

Căn cứ theo công văn số 2132/TCHQ-GSQL:

“Cơ quan hải quan chỉ thực hiện đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu đối với khoáng sản được khai thác từ các mỏ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác theo quy định tại Điều 82 Luật Khoáng sản, đáp ứng điều kiện, có nguồn gốc hợp pháp theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ và có tên trong danh mục được phép xuất khẩu do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành theo từng thời kỳ hoặc trường hợp cá biệt đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản đồng ý, cho phép xuất khẩu.

Mô tả hàng hóa: Khai báo tên loại khoáng sản xuất khẩu, tên mỏ, tên doanh nghiệp được phép khai thác, chế biến đối với trường hợp doanh nghiệp thương mại xuất khẩu khoáng sản (doanh nghiệp không trực tiếp khai thác, chế biến).

Giấy phép:

  1. Khai báo tại ô giấy phép số 01 số giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản;
  2. Khai báo tại ô giấy phép tiếp theo số giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
  3. Khai báo tại ô giấy phép tiếp theo số văn bản đồng ý cho phép xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ quản lý chuyên ngành (trong trường hợp xuất khẩu cá biệt);
  4. Khai báo tại ô giấy phép số tiếp theo số hợp đồng mua bán nội địa (đối với trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu không trực tiếp khai thác);
  5. Khai báo tại ô giấy phép tiếp theo số hóa đơn mua bán nội địa (đối với trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu không trực tiếp khai thác);”

Bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Cụ thể: 

  • Tờ khai hải quan;
  • Hóa đơn thương mại/Phiếu đóng gói (Commercial Invoice/Packing List); 
  • Tài liệu kỹ thuật (Catalogue) (nếu có);
  • Ngoài ra, để có cơ sở đối chiếu, xác định nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật, người khai hải quan nộp bổ sung cho cơ quan hải quan bản sao giấy phép khai thác khoáng sản do cơ quan có thẩm quyền cấp; bản sao văn bản đồng ý cho phép xuất khẩu của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ quản lý chuyên ngành (trong trường hợp xuất khẩu cá biệt); bản sao hóa đơn, hợp đồng mua bán nội địa (đối với trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu không trực tiếp khai thác) và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của khoáng sản.

Bước 2: Đăng ký tờ khai hải quan

Căn cứ theo công văn số 2132/TCHQ-GSQL:

“Theo thông tưsố 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC) và hướng dẫn tại Điều 7 Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại ban hành kèm theo Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2016 của Tổng cục Hải quan, kiểm tra tính hợp lệ, đối chiếu các thông tin trên các chứng từ do người khai hải quan cung cấp với các chứng từ khác thuộc bộ hồ sơ hải quan.

Đối với khoáng sản xuất khẩu được khai thác từ các mỏ của các doanh nghiệp đã được Bộ quản lý chuyên ngành, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác và thông báo danh sách giấy phép khai thác đã cấp cho cơ quan hải quan thì công chức kiểm tra hồ sơ phải đối chiếu thông tin trên giấy phép khai thác, tờ khai hải quan với danh sách này để giải quyết thủ tục hải quan theo quy định.

Cơ quan hải quan kiểm tra thực tế đối với tất cả lô hàng khoáng sản xuất khẩu. Mức độ kiểm tra thực tế thực hiện theo chỉ dẫn rủi ro trên Hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử;

Khi kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức hải quan kiểm tra, đối chiếu thực tế hàng hóa với danh mục, quy cách, chỉ tiêu kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng do Bộ quản lý chuyên ngành quy định theo từng thời kỳ để xác định hàng hóa có đủ điều kiện xuất khẩu hay không.

Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan. Trường hợp qua kiểm tra thực tế không đủ cơ sở để xác định hàng hóa phù hợp với khai báo hải quan, danh mục, quy cách, chỉ tiêu kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng theo quy định thì công chức hải quan tiến hành lấy mẫu trưng cầu giám định tại phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn Vilas, quá trình thực hiện lấy mẫu phải có sự giám sát, chứng kiến của cơ quan hải quan. Số lượng mẫu lấy là 03 mẫu trong đó, 01 mẫu lưu tại Chi cục Hải quan, 01 mẫu gửi phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn Vilas để thực hiện phân tích, giám định, 01 mẫu gửi cơ quan Kiểm định Hải quan để thực hiện phân tích, giám định khi có thông tin nghi vấn hoặc chỉ đạo của Tổng cục Hải quan. Mẫu phải được niêm phong bằng niêm phong hải quan có đóng dấu, chữ ký của công chức giám sát việc lấy mẫu và chữ ký của người khai hải quan.

Trường hợp cơ quan Kiểm định Hải quan thực hiện phân tích, giám định khi có thông tin nghi vấn hoặc chỉ đạo của Tổng cục Hải quan có kết quả phân tích, giám định khác với kết quả giám định tại phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn Vilas thì căn cứ kết quả phân tích, giám định của cơ quan Kiểm định Hải quan để thực hiện xử lý vi phạm. Trường hợp doanh nghiệp không đồng ý với kết quả kết quả phân tích, giám định của cơ quan Kiểm định Hải quan thì thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Việc kiểm tra lượng hàng hóa xuất khẩu được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính).

Bước 3. Thông quan tờ khai hải quan

Căn cứ theo công văn số 2132/TCHQ-GSQL:

“Trường hợp kết quả kiểm tra xác định khoáng sản đá xuất khẩu đáp ứng quy định của pháp luật thì được thực hiện tiếp thủ tục hải quan theo quy định;

Trường hợp kết quả kiểm tra xác định khoáng sản đá xuất khẩu không đáp ứng quy định của pháp luật thì xử lý theo quy định.”

6. Kết luận

Trên đây là bài viết làm rõ về thủ tục xuất khẩu đá làm vật liệu xây dựng. Bài viết dựa trên kinh nghiệm thực tế xuất khẩu đá làm vật liệu xây dựng của Công ty DOLPHIN. Ngoài thủ tục xuất khẩu đá làm vật liệu xây dựng thì để cập nhật những bài viết hay về xuất nhập khẩu hoặc giá cước tàu, lịch tàu, Quý khách hàng có thể theo dõi trên fanpage để được cập nhật những bài viết mới nhất.

Mọi thắc mắc đóng góp ý kiến vui lòng liên hệ đến hotline hoặc email của Công ty DOLPHIN chúng tôi theo thông tin bên dưới:

Share
Viết bình luận
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai, các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Tổng Quan Về C/O và Tầm Quan Trọng Trong Thương Mại Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) là tài liệu qua..
HÀNH TRÌNH 15 NĂM VỮNG VÀNG PHÁT TRIỂN Ra đời vào năm 2009, chi nhánh Hà Nội là chi nhánh thứ hai..
Tại vùng ven của Thái Nguyên, xã Úc Kỳ, huyện Phú Bình là một trong những nơi gánh chịu hậu quả nặng..

Tin Tức Nổi Bật

1. Tờ khai phân luồng là gì? Tờ khai phân luồng là tờ khai được hệ thống hải quan phân chia mức đ..
1. Tuyến đường biển quốc tế là gì? Tuyến đường biển quốc tế hay còn được gọi là đường hàng hải qu..
1. Các loại Container đường biển hiện nay Hiện nay, vận tải đường biển khá đa dạng và phong ..