Hotline: 1900986813
  • CHUỖI GIẢI PHÁP LOGISTICS TOÀN DIỆN<br>HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

Các Mẫu Chứng Nhận Xuất Xứ Thường Gặp Hiện Nay

0/5
(0 bình chọn)
Mục lục bài viết

Xuất xứ hàng hóa hàng hóa là nước, nhóm nước, hoặc vùng bờ cõi nơi phân phối ra tất cả hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến căn bản chung cuộc đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước, nhóm nước, hoặc vùng tham dự vào công đoạn chế tạo ra hàng hóa đấy. Vậy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là gì? Khi nào sử dụng chứng thực khởi thủy của hàng xuất du nhập (Certificate of Origin – CO)? Hãy cùng Dolphin Sea Air tìm hiểu yếu tố qua bài viết dưới đây.

>>>>XEM NGÀY: Xuất xứ hàng hóa (C/O) là gì? Quy định mới về xuất nhập khẩu

1. CO là gì?

Nguồn gốc hàng hóa C/O (Certificate of Origin): là giấy chứng thực Xuất xứ hàng hóa, cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được cung cấp tại nước đó. C/O phải tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu theo quy tắc xuất phát.

Mục tiêu của C/O là chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về quan thuế và những quy định khác của luật pháp về Xuất du nhập của cả hai nước: nhập khẩu và xuất khẩu.

2. Phân loại CO

CO được chia thành:

  • CO ưu đãi: CO cho phép hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan (mức thuế suất ưu đãi đặc thù). Mức thuế suất ưu đãi đặc biệt này thường thấp hơn so với không sử dụng CƠ (có trường hợp ngoại lệ bằng hoặc cao hơn với 1 số mặt hàng), được quy định cụ thể biểu thuế ưu đãi đặc trưng do chính phủ ban hành.
  • CO không ưu đãi: CO này không có tác dụng ưu đãi về mặt thuế quan, chỉ có tác dụng chứng minh xuất phát của hàng hóa

3. Những mẫu chứng nhận xuất xứ thường gặp, ứng dụng, văn bản chỉ dẫn, lưu ý của từng mẫu

Sau đây là bảng tổng hợp các form CO phổ biến thường gặp, vận dụng từng form, văn bản chỉ dẫn & chú ý của từng loại CO. Mời bạn đọc tham khảo!

TT

Mẫu C/O

Văn bản chỉ dẫn

Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi đặc thù

Chú giải

Khối

1

Form A

Quy định EU số 2015/2446.

Phụ lục 22-07 của Quy định EU 2015.2447

không.

giới hạn cấp hết 31/12/2020. hiện nay đang áp dụng EUR1 cho hàng XK đi châu âu.

Việt Nam – Liên minh châu Âu (EU)

2

REX

EORI

 

REX: 116/2022/NĐ-CP

EORI: 117/2022/NĐ-CP.

 

Rex code: Việt Nam – Liên Minh Châu Âu (EU).

EORI code: Việt Nam – Vương quốc Anh.

3

EUR1

11/2020/TT-BCT

Theo thông tin từ Ủy Ban Liên Minh Châu Âu EU, không ứng dụng EUR1 với hàng nhập, chỉ vận dụng với hàng xuất. Hàng nhập sử dụng Rex code.

ứng dụng với Lô hàng xuất trên 6000 EUR, dưới 6000 EUR cho phép tự chứng thực văn nguyên.

Việt Nam – Liên Minh Châu Âu (EU).

4

EUR1-UK

02/2021/TT-BCT.

117/2022/NĐ-CP.

 

Việt Nam và Vương quốc Anh và Bắc Ai-len

5

AANZ

31/2015/TT-BCT

07/2020/TT-BCT

02/2024/TT-BCT

121/2022/NĐ-CP

 

Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam, Australia (Úc) & Newzealand.

6

AHK

21/2019/TT-BCT

123/2022/NĐ-CP

 

Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam, Hong Kong.

7

AI

15/2010/TT-BCT

122/2022/NĐ-CP

 

Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam & Ấn độ.

8

AJ

37/2022/TT-BCT

120/2022/NĐ-CP

 

Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam, Nhật Bản.

9

JV/VJ

10/2009/TT-BCT

124/2022/NĐ-CP

Xuất VJ. Nhập JV.

Nhật Bản – Việt Nam

11

AK

20/2014/TT-BCT

26/2018/TT-BCT

13/2019/TT-BCT

119/2022/NĐ-CP

 

Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam, Hàn Quốc.

12

KV

VK

40/2015/TT-BCT

48/2015/TT-BCT

125/2022/NĐ-CP

Xuất VK. Nhập KV.

Việt Nam – Hàn Quốc.

13

CPTPP

03/2019/TT-BCT

115/2022/NĐ-CP

 

Canada, Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia (Úc), Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia và Việt Nam.

14

D

22/2016/TT-BCT

19/2020/TT-BCT

03/2023/TT-BCT

126/2022/NĐ-CP

 

Gồm: 10 thành viên, Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam.

15

E

12/2019/TT-BCT

118/2022/NĐ-CP

 

Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam & Trung Quốc.

16

EAV

21/2016/TT-BCT

01/2024/TT-BCT

113/2022/NĐ-CP

 

Liên bang Nga, Cộng hòa Belarus, Cộng hòa Kazakhstan, Cộng hòa Armenia và Cộng hòa Kyrgyzstan & Việt Nam.

17

S

 

127/2022/NĐ-CP

 

Việt Nam – Lào.

18

VC

31/2013/TT-BCT

05/2015/TT-BCT

112/2022/NĐ-CP

 

Việt Nam – Chi Lê.

19

VIỆT NAM-CUBA

08/2020/TT-BCT

114/2022/NĐ-CP

 

Việt Nam – CuBa.

20

S

08/2019/TB-LPQT. 17/2011/TT-BCT

92/2019/NĐ-CP. Đang tạm thời giới hạn hưởng ưu đãi

du nhập form S. 

Xuất là mẫu X.

Việt Nam – Campuchia.

21

RCEP

32/2022/TT-BCT

05/2022/TT-BCT

129/2022/NĐ-CP

 

Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc; Hàn Quốc; Nhật Bản, Australia (Úc) & New Zealand.

22

B

05/2018/TT-BTC

44/2023/TT-BCT

 

Mẫu CO không ưu đãi.

 

Ngoài ra, còn có các mẫu chứng nhận xuất khẩu khác như: ICO cho hàng cà phê, mẫu CO cho hàng dệt may sang Peru, CO TR cho hàng xuất khẩu sang Thổ nhĩ kỳ. Cần tìm hiểu thêm về chứng nhận xuất xứ hàng hóa, vui lòng liên hệ: 

Share
Viết bình luận
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai, các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

1. Tổng quan chung Với sự phát triển của hàng hoá, kéo theo các nhu cầu trao đổi và buôn bán khôn..
1.Tổng quan chung Vi phạm hành chính (VPHC) được xem là một hành vi gây ra bởi 1 cá nhân, tổ chức..
1.Tổng quan chung Incoterms là một loại văn bản/ bộ quy tắc được Phòng thương mại quốc tế (ICC) b..

Tin Tức Nổi Bật

1. Tờ khai phân luồng là gì? Tờ khai phân luồng là tờ khai được hệ thống hải quan phân chia mức đ..
1. Tuyến đường biển quốc tế là gì? Tuyến đường biển quốc tế hay còn được gọi là đường hàng hải qu..
1. Các loại Container đường biển hiện nay Hiện nay, vận tải đường biển khá đa dạng và phong ..