Thủ Tục Nhập Khẩu Bánh Kẹo
1. Giới thiệu chung
- Kẹo là loại thực phẩm ở dạng viên, thỏi có đựng thành phần chính là đường ăn.
- Bánh là loại món ăn làm bằng bột mì hay bột gạo có hương vị ngọt, mặn, béo...có thể hấp, nướng, chiên...
Bánh và kẹo là các món ăn vặt phổ thông ở Việt Nam. Với nhiều loại kết cấu và hương vị, chúng siêu quyến rũ đối với cả gia đình, đặc biệt là trẻ nhỏ.
Trong xu hướng hội nhập, người mua Việt cũng ngày một ưa chuộng bánh kẹo ngoại. Việt Nam hiện được coi là một thị trường tiềm năng cho những sản phẩm bánh kẹo từ khắp nơi trên thế giới. Càng ngày càng có nhiều công ty tham gia vào thị trường Việt Nam và nhu cầu ngày càng tăng.
2. Căn cứ pháp lý, chính sách nhập khẩu bánh kẹo
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018.
- Quyết định số 1182/2021/QĐ-BCT ngày 06/04/2021.
- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
- Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính.
3. Chế độ, chính sách thuế nhập khẩu đối với bánh kẹo
Xác định Mã HS và biểu thuế nhập khẩu
Căn cứ vào thành phần, tính chất, cấu tạo, bánh kẹo nhập khẩu được chia thành nhiều loại khác nhau ứng với các mã HS code. Để tra cứu chính xác mã HS code của lô hàng mà mình nhập khẩu, doanh nghiệp sẽ nắm rõ được những chính sách hiện hành và quy định thuế áp dụng lên mặt hàng đó.
Mã HS |
Mô tả |
Thuế suất NK ưu đãi (%) |
1704 |
Các loại kẹo đường (kể cả sô cô la trắng), không chứa ca cao. |
|
1704.10.00 |
- Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường |
25 |
1704.9 |
- Loại khác: |
|
1704.90.10 |
- Kẹo và viên ngậm ho |
20 |
1704.90.20 |
- Sô cô la trắng |
20 |
|
- Loại khác: |
|
1704.90.91 |
- Dẻo, có chứa gelatin (SEN) |
15 |
1704.90.99 |
- Loại khác |
15 |
1806.90.30 |
- Các chế phẩm thực phẩm từ bột, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, có chứa từ 40% trở lên nhưng không quá 50% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo |
25 |
1806.90.90 |
- Loại khác |
20 |
1901.90.99 |
Loại khác |
18 |
1902 |
Sản phẩm từ bột nhào (pasta), đã hoặc chưa làm chín hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác) hoặc chế biến cách khác, như spaghetti, macaroni, mì sợi (noodle), mì dẹt (lasagne), gnocchi, ravioli, cannelloni; couscous, đã hoặc chưa chế biến. |
|
|
- Sản phẩm từ bột nhào chưa làm chín, chưa nhồi hoặc chưa chế biến cách khác: |
|
1902.11.00 |
- - Có chứa trứng |
40 |
1902.19 |
- - Loại khác: |
|
1902.19.20 |
- - - Mì, bún làm từ gạo (kể cả bee hoon) |
40 |
|
- - - Miến: |
|
1902.19.31 |
- - - - Từ ngô |
|
1902.19.39 |
- - - - Loại khác |
|
1902.19.40 |
- - - Mì khác |
20 |
1902.19.90 |
- - - Loại khác |
20 |
1902.2 |
- Sản phẩm từ bột nhào đã được nhồi, đã hoặc chưa nấu chín hay chế biến cách khác: |
|
1902.20.10 |
- - Được nhồi thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt |
40 |
1902.20.30 |
- - Được nhồi cá, động vật giáp xác hoặc động vật thân mềm |
40 |
1902.20.90 |
- - Loại khác |
40 |
1902.3 |
- Sản phẩm từ bột nhào khác: |
|
1902.30.20 |
- - Mì, bún làm từ gạo (kể cả bee hoon) |
35 |
1902.30.30 |
- - Miến |
35 |
1902.30.40 |
- - Mì ăn liền khác |
30 |
1902.30.90 |
- - Loại khác |
35 |
1902.40.00 |
- Couscous |
40 |
1903.00.00 |
Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự. |
40 |
1905 |
Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự. |
|
1905.10.00 |
- Bánh mì giòn |
40 |
1905.20.00 |
- Bánh mì có gừng và loại tương tự |
40 |
|
- Bánh quy ngọt; bánh waffles và bánh xốp wafers: |
|
1905.31 |
- - Bánh quy ngọt: |
|
1905.31.10 |
- - - Không chứa ca cao |
15 |
1905.31.20 |
- - - Chứa ca cao |
15 |
1905.32 |
- - Bánh waffles và bánh xốp wafers: |
|
1905.32.10 |
- - - Bánh waffles |
35 |
1905.32.20 |
- - - Bánh xốp wafers |
35 |
1905.4 |
- Bánh bít cốt (rusks), bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự: |
|
1905.40.10 |
- - Chưa thêm đường, mật ong, trứng, chất béo, pho mát hoặc trái cây |
40 |
1905.40.90 |
- - Loại khác |
40 |
1905.9 |
- Loại khác: |
|
1905.90.10 |
- - Bánh quy không ngọt dùng cho trẻ mọc răng hoặc thay răng |
20 |
1905.90.20 |
- - Bánh quy không ngọt khác |
20 |
1905.90.30 |
- - Bánh ga tô (cakes) |
30 |
1905.90.40 |
- - Bánh bột nhào (pastry) |
30 |
1905.90.50 |
- - Các loại bánh không bột |
30 |
1905.90.70 |
- - Bánh thánh, bánh xốp sealing wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự |
30 |
1905.90.80 |
- - Các sản phẩm thực phẩm giòn có hương liệu khác |
20 |
1905.90.90 |
- - Loại khác |
20 |
2007 |
Mứt, thạch trái cây, mứt từ quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch (nuts), thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất tạo ngọt khác. |
|
2007.10.0 |
- Chế phẩm đồng nhất |
|
|
- Loại khác: |
|
2007.91.0 |
- - Từ quả thuộc chi cam quýt |
|
2007.99 |
- - Loại khác: |
|
2007.99.10 |
- - - Bột nhão từ quả trừ bột nhão xoài, dứa hoặc dâu tây |
40 |
2007.99.20 |
- - - Mứt và thạch trái cây |
40 |
2007.99.90 |
- - - Loại khác |
40 |
4. Quy trình nhập khẩu bánh kẹo
Bánh kẹo là loại thực phẩm được bao gói và ghi nhãn hoàn chỉnh. Do có các thuộc tính đặc biệt nên việc nhập khẩu bánh kẹo phải tuân theo quy định về an toàn thực phẩm nhập khẩu. Theo đấy, đối với bánh kẹo nhập khẩu thì cần phải đăng ký kiểm tra bánh kẹo nhập khẩu. Để kiểm tra được vệ sinh an toàn thực phẩm nhập khẩu, bánh kẹo cần phải làm tự công bố sản phẩm (vận dụng đối với thực phẩm thường).
Bước 1: Nhập khẩu mẫu để thực hành kiểm nghiệm
Thứ 1, Quý doanh nghiệp cần nhập khẩu mẫu bánh kẹo để thực hiện kiểm nghiệm. Hồ sơ kiểm nghiệm gồm:
- Mẫu bánh kẹo.
- Đăng ký kinh doanh của công ty.
Bước 2: Làm thủ tục tự công bố cho bánh kẹo
Tự công bố cho hàng bánh kẹo sẽ được thực hiện tại Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc Ban quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm nơi doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hoặc nhà máy sản xuất.
Giấy tờ tự công bố sản phẩm bánh kẹo:
- Phiếu kết quả thử nghiệm bánh kẹo.
- Nhãn chính sản phẩm.
- Dịch thuật công chứng nhãn chính sản phẩm.
- Đăng ký buôn bán.
- Bản công bố sản phẩm.
Bước 3: Đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm bánh kẹo nhập khẩu
Sau khi có được bản tự công bố sản phẩm, doanh nghiệp thực hiện đăng ký đánh giá chất lượng bánh kẹo nhập khẩu theo từng lô tại đơn vị được Bộ công thương chỉ định.
Giấy tờ đăng ký bao gồm:
- Đơn đăng ký kiểm tra chất lượng thực phẩm nhập khẩu.
- Bản tự công bố sản phẩm bánh kẹo + kết quả kiểm nghiệm
- Invoice (Commercial Invoice)
- Packing (Packing List)
- Hợp đồng (Sale Contract)
- Vận đơn (Bill of Lading)
Sau khi điền số đăng ký kiểm tra chất lượng quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm vào tờ khai, nộp thêm tờ khai hải quan nhập khẩu. Kết quả đánh giá chất lượng về vệ sinh an toàn thực phẩm hàng bánh kẹo sẽ có ngay. Nộp kết quả cho cơ quan hải quan & tiến hành thông quan hàng hóa.
5. Tiến hành làm thủ tục hải quan nhập khẩu bánh kẹo
Bước 1: Khai tờ khai hải quan
Sau khi đăng ký kiểm tra chất lượng quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm, doanh nghiệp tiến hành khai tờ khai hải quan.
Bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu bánh kẹo nói riêng, làm thủ tục nhập khẩu những mặt hàng khác nói chung theo quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Cụ thể:
- Tờ khai hải quan;
- Hợp đồng thương mại (Sale Contract);
- Hóa đơn thương mại/Phiếu đóng gói (Commercial Invoice/Packing List);
- Vận đơn đường biển (Bill of Lading);
- Giấy báo hàng đến (Arrival notice);
- Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin - C/O) (nếu có);
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm hàng bánh kẹo.
Bước 2: Đăng ký tờ khai hải quan
Sau khi khai xong tờ khai hải quan, Hệ thống dữ liệu điện tử hải quan sẽ trả kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ giấy tờ nhập khẩu đến Chi cục hải quan để làm tiếp những khâu thủ tục thông quan. Tùy theo kết quả phân luồng xanh, vàng, đỏ của cơ quan hải quan mà thực hành các bước khâu làm thủ tục thông quan.
Bước 3. Thông quan tờ khai hải quan
Sau khi cán bộ hải quan đánh giá thông tin tờ khai hải quan, kiểm hóa thực tế hàng hóa (đối với luồng đỏ), công ty nộp kết quả kiểm tra nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm hàng bánh kẹo đạt chất lượng cho cơ quan hải quan để thông quan.
6. Kết luận
Trên đây là bài viết làm rõ về thủ tục nhập khẩu bánh kẹo, mã HS bánh kẹo, thuế nhập khẩu bánh kẹo, quy trình nhập khẩu bánh kẹo và đăng ký kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm hàng bánh kẹo. Bài viết dựa trên kinh nghiệm thực tế nhập khẩu bánh kẹo cho khách hàng của Công ty DOLPHIN. Ngoài thủ tục nhập khẩu bánh kẹo thì để cập nhật những bài viết hay về xuất nhập khẩu hoặc giá cước tàu, lịch tàu, Quý khách hàng có thể theo dõi trên fanpage để được cập nhật những bài viết mới nhất.
Mọi thắc mắc đóng góp ý kiến vui lòng liên hệ đến hotline hoặc email của Công ty DOLPHIN chúng tôi theo thông tin bên dưới:
- Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng hải Hàng không Con Cá Heo
- Hotline: 1900986813
- Email: saleshan6@dolphinseaair.com
- Fanpage Dolphin Sea Air Services Corp. - Logistics Company: https://www.facebook.com/dolphinseaairlogistics/