Thủ Tục Nhập Khẩu Thịt Đông Lạnh Mới Nhất 2024
1. Giới thiệu chung
Thịt đông lạnh là tên gọi của những loại thịt gia súc, gia cầm như gà đông lạnh được chế biến theo quy cách đặc biệt. Sau khi làm thịt động vật, trong 12 đến 24 giờ tới thịt sẽ được bảo quản trong môi trường nhiệt độ từ 0oC – 4oC. hiện tại, nhập khẩu thực phẩm đông lạnh để sử dụng không còn xa lạ gì với người tiêu dùng. Thịt đông lạnh là mặt hàng thuộc quản lý của Bộ Nông Nghiệp & phát triển Nông Thôn nên khi nhập khẩu buộc phải sẽ phải làm thủ tục kiểm tra chuyên ngành.
2. Căn cứ pháp lý, chính sách xuất khẩu thịt đông lạnh
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018.
- Thông tư số 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2024.
- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.
- Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
- Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/06/2016.
- Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/04/2024.
3.Chế độ, chính sách thuế đối với thịt đông lạnh
Xác định Mã HS và biểu thuế nhập khẩu
Với hàng hóa là nhập khẩu thực phẩm đông lạnh được chia ra làm nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên chúng đều được xếp chung vào phân CHƯƠNG 02 – Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ.
Mã HS |
Mô tả |
Thuế NK ưu đãi (%) |
|
Chương 2 |
|
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt có thể ăn được sau khi giết mổ |
|
0201 |
Thịt trâu bò tươi hoặc ướp lạnh |
|
02011000 |
- Thịt cả con & nửa con |
30 |
02012000 |
- Thịt pha có thêm xương khác |
20 |
02013000 |
- Thịt lọc không có xương |
14 |
0202 |
Thịt trâu bò đông lạnh |
|
02021000 |
- Thịt cả con & nửa con |
20 |
02022000 |
- Thịt pha có thêm xương khác |
20 |
02023000 |
- Thịt lọc không có xương |
14 |
0203 |
Thịt lợn tươi, ướp lạnh/ đông lạnh |
|
|
- Tươi/ ướp lạnh: |
|
02031100 |
- - Thịt cả con và nửa con |
25 |
02031200 |
Thịt mông đùi, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương |
25 |
02031900 |
- - Loại khác |
22 |
|
- Đông lạnh: |
|
02032100 |
- - Thịt cả con & nửa con |
10 |
02032200 |
Thịt mông đùi, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương |
10 |
02032900 |
- - Loại khác |
10 |
0204 |
Thịt cừu hoặc dê tươi, ướp lạnh/ đông lạnh |
|
02041000 |
- Thịt cừu non cả con và nửa con, tươi hoặc ướp lạnh |
7 |
|
- Thịt cừu khác, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
02042100 |
- - Thịt cả con và nửa con |
7 |
02042200 |
- - Thịt pha có xương khác |
7 |
02042300 |
- - Thịt lọc không xương |
7 |
02043000 |
- Thịt cừu non, cả con và nửa con, đông lạnh |
7 |
|
- Thịt cừu khác, đông lạnh: |
|
02044100 |
- - Thịt cả con và nửa con |
7 |
02044200 |
- - Thịt pha có xương khác |
7 |
02044300 |
- - Thịt lọc không xương |
7 |
02045000 |
- Thịt dê |
7 |
02050000 |
Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh |
10 |
0206 |
Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, trâu bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh |
|
02061000 |
- Của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh |
8 |
|
- Của động vật họ trâu bò, đông lạnh: |
|
02062100 |
- - Lưỡi |
8 |
02062200 |
- - Gan |
8 |
02062900 |
- - Loại khác |
8 |
02063000 |
- Của lợn, tươi hoặc ướp lạnh |
8 |
|
- Của lợn, đông lạnh: |
|
02064100 |
- - Gan |
8 |
02064900 |
- - Loại khác |
8 |
02068000 |
- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh |
10 |
02069000 |
- Loại khác, đông lạnh |
10 |
0207 |
Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh |
|
|
- Của gà thuộc loài Gallus domesticus: |
|
02071100 |
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
40 |
02071200 |
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
40 |
02071300 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
40 |
020714 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: |
|
02071410 |
- - - Cánh |
20 |
02071420 |
- - - Đùi |
20 |
02071430 |
- - - Gan |
20 |
|
- - - Loại khác: |
|
02071491 |
- - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học (SEN) |
20 |
02071499 |
- - - - Loại khác |
20 |
|
- Của gà tây: |
|
02072400 |
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
40 |
02072500 |
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
40 |
02072600 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
40 |
020727 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: |
|
02072710 |
- - - Gan |
20 |
|
- - - Loại khác: |
|
02072791 |
- - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học (SEN) |
20 |
02072799 |
- - - - Loại khác |
20 |
|
- Của vịt, ngan: |
|
02074100 |
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
40 |
02074200 |
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
40 |
02074300 |
- - Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh |
15 |
02074400 |
- - Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh |
15 |
020745 |
- - Loại khác, đông lạnh: |
|
02074510 |
- - - Gan béo |
15 |
02074590 |
- - - Loại khác |
15 |
|
- Của ngỗng: |
|
02075100 |
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
40 |
02075200 |
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
40 |
02075300 |
- - Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh |
15 |
02075400 |
- - Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh |
15 |
020755 |
- - Loại khác, đông lạnh: |
|
02075510 |
- - - Gan béo |
15 |
02075590 |
- - - Loại khác |
15 |
020760 |
- Của gà lôi: |
|
02076010 |
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
40 |
02076020 |
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
40 |
02076030 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
15 |
02076040 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh |
15 |
0208 |
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ của động vật khác, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh |
|
02081000 |
- Của thỏ hoặc thỏ rừng |
10 |
02083000 |
- Của bộ động vật linh trưởng |
10 |
020840 |
- Của cá voi, cá heo chuột và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); của hải cẩu, sư tử biển và con moóc (hải mã) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia): |
|
02084010 |
- - Của cá voi, cá heo chuột và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia) |
10 |
02084090 |
- - Loại khác |
5 |
02085000 |
- Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa) |
10 |
02086000 |
- Của lạc đà và họ lạc đà (Camelidae) |
5 |
020890 |
- Loại khác: |
|
02089010 |
- - Đùi ếch |
10 |
02089090 |
- - Loại khác |
5 |
0209 |
Mỡ lợn không dính nạc và mỡ gia cầm, chưa nấu chảy hoặc chiết xuất cách khác, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói |
|
02091000 |
- Của lợn |
10 |
02099000 |
- Loại khác |
10 |
0210 |
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô ăn được làm từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ |
|
|
- Thịt lợn: |
|
02101100 |
- - Thịt mông đùi (hams), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương |
10 |
02101200 |
- - Thịt dọi (ba chỉ) và các mảnh của chúng |
10 |
021019 |
- - Loại khác: |
|
02101930 |
- - - Thịt lợn muối xông khói (bacon); thịt mông đùi (hams) không xương |
10 |
02101990 |
- - - Loại khác |
10 |
02102000 |
- Thịt động vật họ trâu bò |
15 |
|
- Loại khác, kể cả bột mịn và bột thô ăn được làm từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ: |
|
02109100 |
- - Của bộ động vật linh trưởng |
20 |
021092 |
- - Của cá voi, cá heo chuột và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); của hải cẩu, sư tử biển và con moóc (hải mã) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia): |
|
02109210 |
- - - Của cá voi, cá heo chuột và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia) |
20 |
02109290 |
- - - Loại khác |
20 |
02109300 |
- - Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa) |
20 |
021099 |
- - Loại khác: |
|
02109910 |
- - - Thịt gà thái miếng đã được làm khô đông lạnh (SEN) |
20 |
02109920 |
- - - Da lợn khô |
20 |
02109990 |
- - - Loại khác |
20 |
4. Quy trình nhập khẩu thịt đông lạnh
Thịt đông lạnh là nhóm hàng phải đăng ký kiểm dịch động vật khâu nhập khẩu, sau đây là những bước nhập khẩu thịt đông lạnh:
Bước 1: Đánh giá xem nhà xuất khẩu đã đăng ký xuất khẩu sản phẩm thịt đông lạnh vào Việt Nam hay chưa?
Đầu tiên, Quý công ty cần kiểm tra xem tổ chức/nhà phân phối của nước xuất khẩu thực phẩm đông lạnh đã được đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam hay chưa. Việc đánh giá này vô cùng quan trọng, vì nếu nhà xuất khẩu thực phẩm đông lạnh không có tên trong danh sách, nghĩa là sản phẩm của họ chưa đủ điều kiện xuất khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam và hàng hóa khó có thể thông quan hải quan được, gây thiệt hại về giá thành. Nên khi Quý doanh nghiệp muốn xuất khẩu thực phẩm đông lạnh cần tìm những nhà xuất khẩu có đủ điều kiện, có tên trong danh sách hoặc phải làm thủ tục để xin bổ sung tên vào danh sách các nhà sản xuất được phép xuất khẩu thực phẩm đông lạnh sang Việt Nam.
Link đánh giá:
Bước 2: Xin giấy phép kiểm dịch sản phẩm động vật từ Cục Thú Y
Đây là bước quan trọng mà tổ chức phải thực hiện trước khi đăng ký kiểm dịch thịt đông lạnh. Hồ sơ đăng ký gồm:
- Đơn đăng ký theo mẫu (khai online trên 1 cửa quốc gia https://vnsw.gov.vn/)
- Health certificate – Giấy chứng thực kiểm dịch xuất khẩu của cơ quan kiểm dịch nước xuất khẩu cấp.
- Hợp đồng ngoại thương.
- Đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Đăng ký kiểm dịch sản phẩm động vật tại cửa khẩu nhập khi hàng về
Sau khi có xin được giấy phép kiểm dịch động vật được Cục Thú Y cấp, Quý công ty tiến hành đăng ký với Cơ quan kiểm dịch để họ xuống cảng lấy mẫu kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm của lô hàng.
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy đăng ký (khai online trên 1 cửa nhà nước https://vnsw.gov.vn/)
- Health Certificate gốc nước xuất khẩu.
- Công văn chấp nhận kiểm dịch được cấp phép bởi Cục Thú Y.
- Commercial Invoice
- Packing List
- Chứng nhận kho bãi đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm lấy mẫu kiểm dịch và báo kết quả.
Sau khi lấy mẫu kiểm dịch theo các tiêu chuẩn như quy định, tổ chức kiểm tra sẽ ra quyết định và cấp chứng nhận kiểm dịch. Có chứng nhận kiểm dịch hàng hóa đạt yêu cầu này thì sẽ bổ sung cho phía bên cơ quan hải quan. Lúc này có thể đưa kết quả xác nhận để bổ sung cho hải quan và thông quan hàng hóa.
5.Tiến hành làm thủ tục nhập khẩu thịt đông lạnh
- Bước 1: Khai tờ khai hải quan
Sau khi được chấp thuận đơn khai báo kiểm dịch sản phẩm động vật trên 1 cửa nhà nước, công ty tiến hành khai tờ khai hải quan.
Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu khi du nhập thịt đông lạnh nói riêng, làm thủ tục nhập khẩu các mặt hàng khác khái quát theo quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Cụ thể:
- Tờ khai hải quan;
- Hợp đồng thương mại (Sale Contract);
- Hóa đơn thương mại/Phiếu đóng gói (Commercial Invoice/Packing List);
- Vận đơn đường biển (Bill of Lading);
- Giấy báo hàng đến (Arrival notice);
- Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin - C/O) (nếu có);
- Giấy đăng ký kiểm dịch.
- Bước 2: Đăng ký tờ khai hải quan
Sau khi khai xong tờ khai hải quan, Hệ thống dữ liệu điện tử hải quan sẽ trả kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ giấy tờ nhập khẩu đến Chi cục hải quan để làm tiếp những khâu thủ tục thông quan. Tùy theo kết quả phân luồng xanh, vàng, đỏ của cơ quan hải quan mà thực hành những bước khâu làm thủ tục hải quan.
- Bước 3. Thông quan tờ khai hải quan
Sau khi cán bộ hải quan kiểm tra thông tin trên tờ khai hải quan đã khai báo, kiểm tra thực tế hàng hóa nếu có (đối với luồng đỏ) & sau khi doanh nghiệp nộp chứng thư kiểm dịch sản phẩm động vật đạt chất lượng, tờ khai sẽ được thông quan.
6. Kết luận
Trên đây là bài viết làm rõ về thủ tục nhập khẩu thịt đông lạnh, mã HS thịt đông lạnh, thuế nhập khẩu thịt đông lạnh, quy trình nhập khẩu thịt đông lạnh và đăng ký kiểm dịch thịt đông lạnh. Bài viết dựa trên kinh nghiệm thực tế nhập khẩu thịt đông lạnh cho khách hàng của Công ty DOLPHIN. Ngoài thủ tục nhập khẩu thịt đông lạnh thì để cập nhật những bài viết hay về xuất nhập khẩu hoặc giá cước tàu; lịch tàu, Quý khách hàng có thể theo dõi trên fanpage để được cập nhật những bài viết mới nhất.
Mọi thắc mắc đóng góp ý kiến vui lòng liên hệ đến hotline hoặc email của Công ty DOLPHIN chúng tôi theo thông tin bên dưới:
- Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng hải Hàng không Con Cá Heo
- Hotline: 1900986813
- Email: saleshan6@dolphinseaair.com
- Fanpage Dolphin Sea Air Services Corp. - Logistics Company: https://www.facebook.com/dolphinseaairlogistics/